Đề cương học phần Nguyên lý kế toán có đáp án và các học liệu TMU

Đề cương học phần Nguyên lý kế toán có đáp án và các học liệu TMU

NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

1. Các trường hợp phát sinh hàng thừa và xử lý hàng thừa trong khâu mua. Nêu phương pháp kế toán hàng thừa trong khâu mua tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh họa.
2. Các trường hợp phát sinh hàng thiếu trong khâu mua. Nêu phương pháp kế toán hàng thừa trong khâu mua tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh họa.
3. Giá thực tế của hàng mua trong kế toán mua hàng theo phương thức lấy hàng được xác định theo nguyên tắc giá gốc như thế nào? Trình bày nguyên tắc giá gốc? Nêu phương pháp kế toán mua hàng theo phương thức lấy hàng tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và cho ví dụ minh họa
4.  Giá thực tế của hàng mua trong kế toán mua hàng theo phương thức nhận hàng được xác định theo nguyên tắc giá gốc như thế nào? Trình bày nguyên tắc giá gốc? Nêu phương pháp kế toán mua hàng gửi bán thẳng cho cơ sở đại lý tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và cho ví dụ minh họa?
5. Nguyên tắc kế toán “Giá gốc” chi phối như thế nào trong kế toán mua hàng theo phương thức nhận hàng? Trình bày nguyên tắc giá gốc? cho ví dụ minh họa? trình bày phương pháp kế toán mua hàng gửi bán thẳng tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và cho ví dụ minh họa?
6. Nguyên tắc kế toán “Cơ sở dồn tích” chi phối như thế nào trong kế toán nghiệp vụ mua hàng theo phương thức nhận hàng? Trình bày nguyên tắc “cơ sở dồn tích”? Cho ví dụ minh họa? Nêu phương pháp kế toán mua hàng phát sinh hàng thiếu tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh hoa?
8. Các quy định về điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” chi phối như thế nào đến kế toán bán hàng? Nêu phương pháp kế toán bán hàng đại lý tại bên giao đại lý hạch toán HTK theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Cho ví dụ minh họa?
9. Các trường hợp phát sinh khoản giảm trừ doanh thu? Quy định và phương pháp kế toán trường hợp hàng xuất dùng cho quảng cáo khuyến mại không thu tiền tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh hoạ?
10. Các trường hợp xuất dùng nội bộ? Nêu quy định và phương pháp kế toán trường hợp xuất hàng làm hàng mẫu DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh hoa?
11.Nguyên tắc kế toán “Cơ sở dồn tích”chi phối như thế nào trong kế toán nghiệp vụ bán hàng? Trình bày nguyên tắc “Cơ sở dồn tích”? Nêu phương pháp kế toán bán hàng nhận đại lý hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ. Cho ví dụ minh họa?
12.Nguyên tắc kế toán “Phù hợp” chi phối như thế nào trong kế toán nghiệp vụ bán hàng? Trình bày nguyên tắc “Phù hợp”? Nêu phương pháp kế toán bán hàng giao đại lý hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ. Cho ví dụ minh họa
13. Trình bày các trường hợp khuyến mại bán hàng trong doanh nghiệp và phương pháp kế toán tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Cho ví dụ minh họa
14. Nguyên tắc kế toán “Phù hợp”chi phối như thế nào trong kế toán xuất khẩu trực tiếp? Trình bày nguyên tắc “Phù hợp”? Nêu phương pháp kế toán ủy thác xuất khẩu hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Cho ví dụ minh họa? 
15. Nguyên tắc kế toán “Phù hợp” được vận dụng như thế nào trong kế toán nghiệp vụ xuất khẩu tại bên giao ủy thác xuất khẩu như thế nào? Trình bày nguyên tắc “Phù hợp”? Nêu phương pháp kế toán nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ. Cho ví dụ minh họa?
16. Nguyên tắc kếtoán “Cơ sở dồn tích” chi phối như thế nào đến kế toán xuất khẩu? Trình bày nguyên tắc “Cơ sở dồn tích”? Nêu phương pháp kế toán nhận ủy thác xuất khẩu hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Cho ví dụ minh họa?
18.Quy định về thời điểm ghi nhận doanh thu theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 - “Doanh thu và thu nhập khác” ảnh hưởng như thế nào đến ghi nhận doanh thu trong kế toán xuất khẩu hàng hóa? Cho ví dụ minh họa? Nêu phương pháp kế toán giao ủy thác xuất khẩu hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ Cho ví dụ minh họa?
20. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 - “Doanh thu và thu nhập khác” điều kiện ghi nhận doanh thu được quy định như thế nào? Nêu phương pháp kế toán nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh họa?
21. Nguyên tắc kế toán “Gía gốc” được vận dụng như thế nào trong việc xác định trị giá hàng nhập khẩu? Trình bày nguyên tắc đó? Cho ví dụ minh họa? Nêu phương pháp kế toán nghiệp vụ nhập khẩu ủy thác ở bên giao ủy thác tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh hoa?
22. Nguyên tắc kế toán “Gía gốc” được vận dụng như thế nào trong việc xác định trị giá hàng nhập khẩu? Trình bày nguyên tắc đó? Cho ví dụ minh họa? Nêu phương pháp kế toán nghiệp vụ nhập khẩu ủy thác ở bên nhận ủy thác tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh hoa?
23. Nguyên tắc kế toán “giá gốc” được vận dụng như thế nào trong việc xác định trị giá hàng nhập khẩu ủy thác ở bên giao ủy thác? Trình bày nguyên tắc đó? Cho ví dụ minh họa? Nêu phương pháp kế toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh họa?
24. Nguyên tắc kế toán “Cơ sở dồn tích” được vận dụng như thế nào trong kế toán nhập khẩu hàng hóa? Trình bày nguyên tắc đó? Cho ví dụ minh họa? Nêu phương pháp kế toán nhận ủy thác ở bên giao ủy thác xuất khẩu tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh họa?
25. Nguyên tắc kế toán “Cơ sở dồn tích” được vận dụng như thế nào trong kế toán nhập khẩu hàng hóa? Trình bày nguyên tắc đó? Cho ví dụ minh họa? Nêu phương pháp kế toán nhập khẩu trực tiếp tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh họa?
Câu 26: Nguyên tắc kế toán “cơ sở dồn tích” chi phối ntn trong kế toán nhập khẩu ủy thác? Trình bày nguyên tắc đó? Cho ví dụ minh họa? Nêu phương pháp kế toán nghiệp vụ nhập khẩu ủy thác ở bên giao ủy thác tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh hoa?
27. Nêu các quy định chuẩn mực kế toán VN số 02 – “Hàng tồn kho” chi phối trong việc xác định trị giá hàng tồn kho? Cho ví dụ minh họa? Trình bày việc vận dụng các quy định đó trong kế toán nhập khẩu? Nêu phương pháp kế toán nghiệp vụ nhập khẩu ủy thác ở bên giao ủy thác nhập khẩu hạch toán bằng HTK theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo pp khấu trừ? Cho ví dụ minh họa.
28. Qui định chuẩn mực kế toán VN số 02 “HTK” chi phối như thế nào trong kế toán chi phí NVL trực tiếp? Cho ví dụ minh họa? Trình bày nội dung, quy định kế toán và phương pháp kế toán chi phí NVL trực tiếp trong các DN kinh doanh dịch vụ kế toán tổng hợp HTK theo pp KKTX, tính thuế GTGT theo pp khấu trừ. Cho VD minh họa.
29. Qui định chuẩn mực kế toán VN số 02 “HTK” được vận dụng ntn trong kế toán chi phí nhân công trực tiếp? Cho ví dụ minh họa? Trình bày nội dung, quy định kế toán và phương pháp kế toán chi phí nhân công trực tiếp trong các DN kinh doanh dịch vụ kế toán tổng hợp HTK theo pp KKTX, tính thuế GTGT theo pp khấu trừ. Cho VD minh họa.
30. Qui định chuẩn mực kế toán VN số 02 “HTK” được vận dụng ntn trong kế toán chi phí dịch vụ chung? Cho ví dụ minh họa? Trình bày nội dung, quy định kế toán và phương pháp kế toán chi phí dịch vụ chung trong các DN kinh doanh dịch vụ kế toán tổng hợp HTK theo pp KKTX, tính thuế GTGT theo pp khấu trừ. Cho VD minh họa.
31. Qui định chuẩn mực kế toán VN số 02 “ Hàng Tồn Kho” ảnh hưởng như thế nào trong kế toán chi phí dịch vụ chung? Cho ví dụ minh họa? Trình bày nội dung, quy định kế toán và pp kế toán chi phí dịch vụ chung trong các  DN kinh doanh dv kế toán tổng hợp HTK theo pp KKTX, tính thuế GTGT theo pp khấu trừ. Cho ví dụ?
32. Qui định chuẩn mực kế toán VN số 02 “ Hàng Tồn Kho” tác động như thế nào trong kế toán chi phí dịch vụ chung? Cho ví dụ minh họa? Trình bày nội dung, quy định kế toán và pp kế toán chi phí dịch vụ trong các  DN kinh doanh dv kế toán tổng hợp HTK theo pp KKTX, tính thuế GTGT theo pp khấu trừ. Cho ví dụ?
33. Nêu các pp tính giá thành sp dịch vụ? Trình bày nội dung, ưu, nhược, điều kiện áp dụng và pp tính giá thành giản đơn  thep KKTX, GTGT theo pp khấu trừ. Ví dụ minh họa?
34. Đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành sp dịch vụ? Trình bày nội dung, ưu, nhược, điều kiện áp dụng và pp tính giá thành theo pp hệ số  thep KKTX, GTGT theo pp khấu trừ. Ví dụ minh họa?
35.  Các phương pháp xác định chi phí dịch vụ dở dang cuối kỳ? Cho ví dụ minh họa? Trình bày nội dung, ưu, nhược, điều kiện áp dụng và pp tính giá thành theo pp tỷ lệ theo KKTX, GTGT theo pp khấu trừ. Ví dụ minh họa?
36. Nguyên tắc kế toán Cơ sở dồn tích chi phối như nào trong kế toán doanh thu dịch vụ? Cho ví dụ minh họa? Trình bày quy định và ppkế toán doanh thu cung cấp dvụ tại các DN theo KKTX, GTGT theo pp khấu trừ. Ví dụ minh họa?
37. Các khoản giảm trừ DTDV?  Cho ví dụ minh họa? Trình bày quy định và ppkế toán giảm giá doanh thu dvụ tại các DN dvụ kế toán tổng hợp HTK  theo KKTX, GTGT theo pp khấu trừ. Ví dụ minh họa?
38. Quy định của chuẩn mực số 14 DT và thu nhập khác về điều kiện ghi nhận dthu ảnh hưởng như nào đến kế toán dthu dịch vụ? Trình bày các đk ghi nhận dthu dịch vụ? Trình bày các đk ghi nhận dthu dịch vụ? Trình bày pp kế toán dthu dvụ  trg hợp thu tiền trc cho nhiều kỳ tại các DN dvụ kế toán tổng hợp HTK  theo KKTX, GTGT theo pp khấu trừ. Ví dụ minh họa?
39. Quy định của chuẩn mực số 14 DT và thu nhập khác về xác định DT chi phối đến kế toán dthu dịch vụ? Cho ví dụ? Trình Trình bày pp kế toán dthu dvụ tại các DN dvụ kế toán tổng hợp HTK  theo KKTX, GTGT theo pp khấu trừ. Ví dụ minh họa?
40. Nguyên tắc kế toán Phù hợp dc vận dụng như nào trong kế toán doanh thu dịch vụ trường hợp thu tiền trc cho nhiều kỳ? Cho ví dụ minh họa? Nêu  ppkế toán các khoản giảm trừ DT  tại các DN theo KKTX, GTGT theo pp khấu trừ. Ví dụ minh họa?
41. Nguyên tắc kế toán Cơ sở dồn tích vậ dụng như nào trong kế toán doanh thu dịch vụ th thu tiền trc cho nhiều kỳ? Cho ví dụ minh họa? Nêu ppkế toán kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu cung cấp dvụ tại các DN theo KKTX, GTGT theo pp khấu trừ. Ví dụ minh họa?
NHÓM CÂU HỎI 3:
1. TG tính thuế hải quan 22.000 VND/USD
2.TG tính thuế hải quan 22.000 VND/USD
3. TG tính thuế hải quan 22.000 VND/USD
4. TG tính thuế hải quan 22.000 VND/USD
5. TG tính thuế hải quan 22.000 VND/USD
6. Thuế hải quan 22.000 VND/USD
7. Tính thuế hải quan 22.000 VND/USD
8. tính thuế hải quan 22.000 VND/USD
9. tính thuế hải quan 22.000 VND/USD
10. thuế hải quan 22.000 VND/USD
11. TG tính thuế hải quan 22.000 VND/USD
12. Tỷ giá tính thuế hải quan là 21.000VND/USD
13. Tỷ giá tính thuế hải quan là 21.000VND/USD
14. tỷ giá tính thuế hải quan là 21.000VND/USD
15. Tỷ giá tính thuế hải quan là 21.000VND/USD
16. Tỷ giá tính thuế hải quan là 21.000VND/USD
17. Tỷ giá tính thuế hải quan là 21.000VND/USD
18. . Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập bảng tính giá thành từng loại buồn biết rằng:
- Trong tháng, hoàn thành 2.300 lượt buồng ngủ, trong đó buồng đặc biệt 300 lượt, buồng loại I 1000 lượt, buồng loại II 1000 lượt.
- Buồng loại II có hệ số = 1, buồn loại I có hệ số 1,5 và buồng đặc biệt có hệ số 2.
19. Yêu cầu:
- Lập định khoản phản ánh các nghiệp vụ kinh tế trên.
- Lập phiếu tính giá thành của dịch vụ vận tải hàng hoá biết trong tháng đã hoàn thành 400.000km vận chuyển.
20. Doanh nghiệp vận tải Z hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí vận tải như sau: (Đơn vị: 1000 đ)
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và lập bảng tính giá thành vận tải hàng hoá và hành khách trong tháng của doanh nghiệp biết:
- Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền phân bổ cho từng hoạt động vận tải tỉ lệ với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Trong tháng doanh nghiệp vận chuyển được là 300.000Km vận chuyển hàng hoá và 60.000 Km vận chuyển hành khách.

 Đáp án đề cương học phần nguyên lý kế toán TMU

1. Các trường hợp phát sinh hàng thừa và xử lý hàng thừa trong khâu mua. Nêu phương pháp kế toán hàng thừa trong khâu mua tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh họa.
- Nếu hàng thừa xác định ngay được nguyên nhân thì kế toán sẽ tiền hành xử lý ngay, cụ thể:
+ Nếu hàng thừa được xác định là do dôi thừa tự nhiên, căn cứ vào Phiếu nhập kho và Biên bản xử lý hàng thừa, kế toán ghi:
Nợ TK156(1561): Trị giá hàng thực nhập kho (không có thuế GTGT)
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT được khấu trừ (theo hoá đơn)
Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của hàng hoá (theo hoá đơn)
Có TK711: Trị giá hàng thừa được xử lý ghi tăng thu nhập
+ Nếu hàng thừa do bên bán gửi thừa và doanh nghiệp đồng ý mua tiếp số hàng thừa này, khi nhận đầy đủ chứng từ, kế toán ghi:
Nợ TK156(1561): Trị giá hàng thực tế nhập kho (chưa có thuế GTGT)
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá
Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của hàng hoá
- Nếu hàng thừa chưa rõ nguyên nhân và doanh nghiệp quyết định nhập kho toàn bộ số hàng, kế toán sẽ phản ánh như sau:
Nợ TK156(1561): Trị giá thực tế của hàng nhập kho (chưa có thuế GTGT)
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá (theo hoá đơn)
Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của hàng hoá (theo hoá đơn)
Có TK338(3381): Trị giá hàng thừa chờ xử lý
Khi xác định được nguyên nhân và xử lý số hàng thừa, căn cứ vào từng quyết định xử lý cụ thể, kế toán sẽ tiến hành ghi sổ theo một trong các định khoản sau:
+ Nếu hàng thừa do dôi thừa tự nhiên hay hàng thừa không xác định được nguyên nhân, sẽ xử lý ghi tăng thu nhập khác:
Nợ TK338(3381): Trị giá hàng thừa đã xử lý
Có TK711: Trị giá hàng thừa được xử lý ghi tăng thu nhập
+ Nếu hàng thừa do bên bán gửi thừa và doanh nghiệp trả lại cho người bán, kế toán ghi:
Nợ TK338(3381): Trị giá hàng thừa đã xử lý
Có TK156(1561): Trị giá hàng thừa xuất kho trả lại cho người bán
Nếu bên bán đang nhờ doanh nghiệp giữ hộ thì kế toán sẽ đồng thời ghi nhận bút toán: Nợ
TK002: Trị giá hàng thừa giữ hộ người bán. Đến khi xuất trả hàng cho người bán, kế toán sẽ ghi: Có TK002.
+ Nếu hàng thừa do bên bán gửi thừa và doanh nghiệp đồng ý mua tiếp số hàng thừa này, kế toán ghi:
Nợ TK338(3381): Trị giá hàng thừa doanh nghiệp đã mua lại (chưa có thuế GTGT)
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào tương ứng
Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của số hàng thừa doanh nghiệp đã mua lại
Ví dụ minh họa: Ngày 13/N DN nhập kho lô hàng mua ngày 10/N, chi phí vận chuyển 1.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), chi bằng tiền tạm ứng. DN phát hiện thừa. DN phát hiện thừa lô hàng trị giá chưa thuế GTGT: 10.000. DN chưa xác định nguyên nhân, DN nhập kho (phiếu nhập kho số 3) theo số trên hóa đơn GTGT. Hàng thừa DN đang tạm giữ tại kho để làm rõ nguyên nhân.
+ N 156: 400.000
    C 151: 400.000
+ N 156 (2): 1.000
   N 133: 100
     C 141: 1100
2. Các trường hợp phát sinh hàng thiếu trong khâu mua. Nêu phương pháp kế toán hàng thừa trong khâu mua tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh họa.
- Nếu hàng thiếu xác định ngay được nguyên nhân thì căn cứ vào Phiếu nhập kho và Biên bản xử lý hàng thiếu, kế toán sẽ phản ánh ngay:
+ Nếu hàng thiếu do hao hụt tự nhiên trong định mức, kế toán ghi:
Nợ TK156(1561): Trị giá thực tế của hàng nhập kho (không có thuế GTGT)
Nợ TK156(1562): Trị giá hàng hoá hao hụt tự nhiên (không có thuế GTGT)
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT được khấu trừ (theo hoá đơnĩ
Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của hàng hoá (theo hoá đơn)
+ Nếu hàng thiếu do nguyên nhân khách quan bất khả kháng và theo hợp đồng doanh nghiệp phải chịu, kế toán ghi:
Nợ TK156(1561): Trị giá thực tế của hàng nhập kho (không có thuế GTGT)
Nợ TK811: Trị giá hàng thiếu do nguyên nhân khách quan (không có thuế GTGT)
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT được khấu trừ (theo hoá đơn)
Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của hàng hoá (theo hoá đơn)
+ Nếu hàng thiếu do bên bán gửi thiếu, đơn vị đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán cho người bán, kế toán ghi:
Nợ TK156(1561): Trị giá thực tế của hàng nhập kho (không có thuế GTGT)
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào của hàng thực nhập
Nợ TK331: Trị giá hàng thiếu do bên bán gửi thiếu (gồm cả thuế GTGT)
Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của hàng hoá (theo hoá đơn)
Nếu phát sinh thiếu cả bao bì đi kèm hàng hoá, tính tiền riêng thì kế toán sẽ phản ánh trị giá bao bì thiếu như sau:
Nợ TK153(1532): Trị giá thực tế của bao bì nhập kho (không có thuế GTGT)
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào của bao bì thực nhập
Nợ TK331: Trị giá bao bì thiếu do bên bán gửi thiếu (gồm cả thuế GTGT)
Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của bao bì (theo hoá đơn)
Còn nếu trường hợp hàng thiếu do bên bán gửi thiếu nhưng doanh nghiệp chưa thanh toán hoặc chưa chấp nhận thanh toán tiền hàng thì sẽ không phản ánh.
+ Nếu hàng thiếu do lỗi của cán bộ nghiệp vụ của doanh nghiệp thì sẽ xử lý bắt bồi thường, kế toán ghi:
Nợ TK156(1561): Trị giá thực tế của hàng nhập kho (không có thuế GTGT)
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào của hàng thực nhập
Nợ TK138(1388), 111: Tổng số tiền cá nhân phải bồi thường (gồm cả thuế GTGT)
Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của hàng hoá (theo hoá đơn)
Nếu phát sinh thiếu cả bao bì đi kèm, kế toán sẽ phản ánh như sau:
Nợ TK153(1532): Trị giá thực tế của bao bì nhập kho (không có thuế GTGT)
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào của bao bì thực nhập
Nợ TK138(1388), 111: Tổng số tiền bao bì cá nhân phải bồi thường (gồm cả thuế GTGT)
Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của bao bì (theo hoá đơn)
- Nếu hàng thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân đang chờ xử lý, kế toán sẽ theo dõi trị giá hàng thiếu trên tài khoản 138(1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý). Khi nhập kho hàng hoá, kế toán sẽ ghi:
Nợ TK156(1561): Trị giá thực tế của hàng nhập kho (không có thuế GTGT)
Nợ TK138(1381): Trị giá hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân (chưa có thuế GTGT)
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào (theo hoá đơn)
Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của hàng hoá (theo hoá đơn)
Nếu phát sinh thiếu cả bao bì đi kèm hàng hoá tính giá riêng thì trị giá bao bì phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân cũng được theo dõi trên TK138(1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý). Khi nhận được quyết định xử lý số hàng thiếu, tuỳ theo từng tình huống xử lý cụ thể, kế toán sẽ tiến hành ghi sổ như sau:
+ Nếu hàng thiếu do hao hụt tự nhiên trong định mức, kế toán ghi:
Nợ TK156(1562): Trị giá hàng hoá hao hụt tự nhiên trong định mức
Có TK138(1381): Trị giá hàng thiếu đã xử lý
+ Nếu hàng thiếu do nguyên nhân khách quan bất khả kháng và theo hợp đồng doanh nghiệp phải chịu, kế toán ghi:
Nợ TK811: Trị giá hàng thiếu do nguyên nhân khách quan
Có TK138(1381): Trị giá hàng thiếu đã xử lý
+ Nếu hàng thiếu được xác định do bên bán gửi thiếu và bên bán đã giao bổ sung đủ số hàng còn thiếu. Khi nhập kho hàng hoá và bao bì đi kèm, kế toán ghi:
Nợ TK156(1561): Trị giá số hàng người bán giao bổ sung đã nhập kho
Nợ TK153(1532): Trị giá số bao bì người bán giao bổ sung đã nhập kho
Có TK138(1381): Trị giá hàng thiếu đã xử lý
+ Nếu hàng thiếu do bên bán gửi thiếu, nhưng bên bán không còn hàng để gửi bổ sung, kế toán sẽ ghi:
Nợ TK111, 112, 331…: Số tiền được hoàn trả tương ứng với số hàng thiếu
Có TK138(1381): Trị giá hàng thiếu đã xử lý (chưa có thuế GTGT)
Có TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào giảm tương ứng
+ Nếu hàng thiếu do cá nhân làm mất phải bồi thường, kế toán ghi:
Nợ TK138(1388), 111: Trị giá hàng thiếu cá nhân phải bồi thường
Có TK138(1381): Trị giá hàng thiếu đã xử lý (chưa có thuế GTGT)
Có TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào giảm tương ứng
+ Nếu hàng thiếu không xác định được nguyên nhân thì trị giá hàng thiếu sẽ được ghi tăng chi phí khác của doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK811: Trị giá hàng thiếu không xác định được nguyên nhân
Có TK138(1381): Trị giá hàng thiếu đã xử lý (chưa có thuế GTGT)
Có TK133(1331): Thuế GTGT đầu vào tương ứng với số hàng thiếu (nếu không được khấu trừ)
Ví dụ minh họa: Ngày 11/N, hóa đơn GTGT số 0030 mua một số hàng trị giá chưa thuế 320.000, thuế GTGT 10%, 1/2 số tiền hàng thanh toán bằng TGNH (đã nhận giấy báo Nợ), phần còn lại DN nhận nợ.Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền tạm ứng 1.430 (hóa đơn đặc thù số 0048, thuế GTGT 10%). Hàng về nhập kho cùng ngày (phiếu nhập kho số 2), DN phát hiện thiếu 1 số hàng trị giá 20.000, chưa rõ nguyên nhân.
+ N 156: 300.000
  N138(1): 20.000
  N 133: 32.000
   C112: 176.000
   C331: 176.000
+ N156(2): 1.300
   N133: 130
     C141: 1.430
3. Giá thực tế của hàng mua trong kế toán mua hàng theo phương thức lấy hàng được xác định theo nguyên tắc giá gốc như thế nào? Trình bày nguyên tắc giá gốc? Nêu phương pháp kế toán mua hàng theo phương thức lấy hàng tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và cho ví dụ minh họa?
- Theo nguyên tắc giá gốc, khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến việc mua TSCĐ, CCDC, NVL, HH…thì giá trị của chúng được xác định theo giá gốc chứ không phải theo giá thị trường, tính tại thời điểm mua và cộng với các chi phí liên quan để đưa chúng vào sử dụng (không bao gồm thuế GTGT).
- Nguyên tắc giá gốc: “ Tài sản được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc tài sản được hình thành theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận.Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể.” 
- Phương pháp kế toán mua hàng theo phương thức lấy hàng:
+ Khi mua hàng về nhập kho, thanh toán bằng tiền mặt, TGNH, tiền tạm ứng, kế toán ghi:
N156(1561):
N133(1331)
  C111
  C112
  C141,311
  C331
+ Trường hợp mua hàng có bao bì đi kèm tính giá riêng, khi nhập kho, kế toán ghi:
N153(1532)
N133(1331)
  C111/112/113/311/331…: 
+ Trường hợp bao bì kèm theo hàng không tính giá riêng phải trả lại cho người bán, trị giá bao bì đi kèm theo hàng hóa ghi:
N002
N144
  C111/112/331…
+Nếu DN đặt trước số tiền cho người bán:
Khi ứng tiền kế toán ghi:
N331
 C111/112/311…
Khi người bán chuyển hàng đến cho DN, hàng được nhập kho:
N156(1561)
N153(1532)
N133(1331)
  C331:
Khi mua hàng phát sinh chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lưu kho…kế toán ghi:
N156(1562)
N133(1331)
  C111,112,311
C331:
Ví dụ minh họa kế toán mua hàng theo phương thức lấy hàng: 
DN mua một số hàng trị giá 200tr. VAT 10% tiền mua hàng còn nợ người bán. Bao bì đi cùng hàng tính giá riêng trị giá 2tr, thuế VAT 5% trả bằng TM. Trong quá trình mua hàng phát sinh chi phí vận chuyển là 1500tr thuế VAT 10% đã trả bằng TGNH: (đơn vị: VNĐ)
+ N156: 200.000.000
   N133: 20.000.000
    C331: 220.000.000
+ N1562: 1.500.000
   N133: 150.000
      C112: 1.650.000
+ N1532: 2.000.000
  N133: 100.000
    C111: 2.100.000

Comments