Mệnh đề và cụm từ trong tiếng anh

Mệnh đề và cụm từ trong ngữ pháp tiếng anh

I. Mệnh đề chỉ điều kiện ( clauses of condition)

1. Mệnh đề điều kiện là mệnh đề phụ chỉ điều kiện, được nối với mệnh đề chính bởi liên từ IF nên còn được gọi là mệnh đề IF. Câu có mệnh đề điều kiện được gọi là câu điều kiện.
- Có 3 loại câu điều kiện:
+ Câu điều kiện loại I: (có thật ở hiện tại hoặc tương lai)
IF S + V (hiện tại) , S + WILL ( CAN, MAY) + V (nguyên mẫu)

+ Câu điều kiện loại II: (không có thật ở hiện tại)
IF S + V (quá khứ) , S + WOULD ( COULD, MIGHT ) + V (nguyên mẫu)
( be luôn dùng were dù chủ từ số ít hay nhiều )

+ Câu điều kiện loại III: (Không có thật ở quá khứ)
IF S +HAD +P.P , S + WOULD ( COULD, MIGHT ) HAVE + P.P

2. Trong mệnh đề điều kiện, ta có thể thay liên từ IF bằng UNLESS (nếu không.. thì). "Unless" = "if ... not"
Nếu mệnh đề If ở thể phủ định đổi sang Unless thể khẳng định (mệnh đề chính không thay đổi)
Nếu mệnh đề If ở thể khẳng định đổi sang Unless thể khẳng định ( đổi động từ trong mệnh đề chính sang thể phủ định)

3. Ta cũng có thể diễn tả câu điều kiện mà không cần dùng if hay unless bằng cách đảo chủ ngữ ra sau should, were hoặc had. Lưu ý không được làm với động từ khác.
4. Provided, on condition, as long as, so long as, suppose, supposing, in case, even if,.. có thể dùng thay cho If trong câu điều kiện.

II. Mệnh đề sau WISH (ước, ước gì, mong) và IF ONLY(ước gì, giá mà)

1. Ao ước ở tương lai
(S + wish)/ If only + S + Would/Could + V(inf)

2. Ao ước ở hiện tại
(S + wish)/ If only + S + V(qkđ, qk giả định giống với qkđ nhưng đối với động từ be phải đổi thành were cho tất cả các ngôi)

3. Ao ước ở quá khứ
(S + wish)/ If only + S + had + V3

III. Cụm từ và mệnh đề chỉ mục đích

1. Cụm từ chỉ mục đích
- Để diễn đạt mục đích khẳng định ta dùng cụm từ bắt đầu bằng to - inf; in order/so as + to-inf
- Để diễn tả mục đích phủ định ta dùng một cụm từ bắt đầu bằng so as not to hoặc in order not to
2. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích
 Mệnh đề chỉ mục đích thường bắt đầu bằng so that, in order that,
S + V + so that/ in order that + S + will/would/can/could/may/might + Vinf
Nếu chủ ngữ của mệnh đề chính và mệnh đề chỉ mục đích khác nhau ta không được dùng cụm từ chỉ mục đích.

IV. Cụm từ và mệnh đề chỉ kết quả

1. Cụm từ chỉ kết quả
- Too (quá... không thể)
S + be (look, seem, become, get,..) + too + adj( +for +O) + to-inf
S + V + too + adv (for + O) + to-inf
- ENOUGH (đủ.... để có thể)
S + be + enough + adj( +for +O) + to-inf
S + V + adv + enough(for + O) + to-inf

2. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả:
- SO... THAT (quá.... đến nỗi)
S + be + so + adj + that + S + V
S + V + so + adv  + that + S + V
Lưu ý: Nếu động từ trong mệnh đề chính là các động từ chỉ tri giác như look, appear, seem, feel, laste, smell, sound,.. ta dùng công thức với động từ tobe

+ Nếu sau SO có many, much, few, little thì có cấu trúc:
S+ V + so + many/few + N(đếm đk số nhiều) + that +S + V
S+ V + so + much/little + N(k đếm đk) + that +S + V

+ Một cấu trúc khác của SO ... THAT
S+ V + so + adj + a + N(đếm được số ít) + that...

- SUCH. ... THAT (quá... đến nỗi)
S+ V + such + (a/an) + adj + N + that + S+ V

V. Cụm từ và mệnh đề chỉ lý do

1. Cụm từ chỉ lý do: Thường được bắt đầu bằng các giới từ because of, due to hoặc owing to
Because of/ due to/ owing to + N/pronoun/ gerund phrase

2. Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do: Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do là một mệnh đề phụ chỉ lý do hoặc nguyên nhân của hành động được nêu trong mệnh đề chính. Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do thường được nối với mệnh đề chính bằng các liên từ because, since, as (lưu ý since và as thường đặt ở đầu câu)_
Because/Since/as + S + V
Khi đổi từ mệnh đề sang cụm từ nếu 2 chủ ngữ giống nhau ta có thể dùng Gerund phrase

VI. Cụm từ và mệnh đề chỉ sự nhượng bộ

1. Cụm từ chỉ sự nhượng bộ 
Cụm từ chỉ sự nhượng bộ thường được bắt đầu bằng giới từ In spite of hoặc Despite (mặc dù, cho dù)

In spite of/despite + N/ noun phrase/ gerund phrase
Cụm từ nhượng bộ có thể được đặt ở trước hoặc sau mệnh đề chính.

2. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ: Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ là mệnh đề phụ chỉ sự tương phản của hai hành động trong câu. Mệnh đề này thường được bắt đầu với although, though, even though, no matter, whatever (đủ, cho đủ)
Although/ though/ even though + S + V
No matter + who/what/when/where/why/How (adj, adv) + S + V
Whatever (+N) + S +V

VII. Mệnh đề sau AS IF, AS THOUGH, IT'S HIGH TIME, IT'S TIME, WOULD RATHER


1. Mệnh đề sau AS IF, AS THOUGH  (như thể, dường như) 
Đứng trước một mệnh đề chỉ một điều không có thật hoặc trái với thực tế.
S+ V(ht) + as if/ as though + S + V(qkđ, qk)
S +V(qk) + as if/ as though + S + V(qkht)

2. Mệnh đề sau IT'S TIME, IT'S HIGH TIME
It's time/ It's high time (đã tới lúc) diễn tả thời gian mà một việc nên được làm ngay. Thường được theo sau bằng các mệnh đề có cấu trúc như sau:
It's time/ It's high time + S + V(qkđ)
It's time/ It's high time + (forr + O) + to -inf

3. Mệnh đề sau WOULD RATHER
Would rather (mong muốn rằng) được dùng để diễn đạt nghĩa một người muốn người khác làm điều gì đó.
- Mong muốn ở hiện tại hoặc tương lai:
S + would rather (that) + S + V(qkđ, qk)
- Mong muốn ở quá khứ
S + would rather (that) + S + V(qkđ)

Would rather còn được dùng trong các cấu trúc sau:
S + would rather (not) + S + V(inf) .... than .... (tương lai/ hiện tại)
S + would rather (not) + have + V(3) .... than ....(Quá khứ)

VIII. Mệnh đề danh từ

Mệnh đề danh từ là một mệnh đề phụ có chức năng của một danh từ, mệnh đề danh từ được nối với mệnh đề chính bằng THAT hoặc WHO, WHAT, WHICH, WHERE, WHEN, HOW, WHETHER.
Khi dùng các từ nối trên động từ trong mệnh đề danh từ chia ở thể xác định, không chia ở thể nghi vấn.
- Mệnh đề danh từ làm chủ ngữ trong câu
- Mệnh đề danh từ làm tân ngữ trong câu
- Mệnh đề danh từ làm bổ ngữ
- Mệnh đề danh từ làm túc từ cho giới từ

1. Mệnh đề quan hệ
- Cách dùng đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ.
+ WHO: là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó
+ WHOM: là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho dodnjg từ đứng sau nó.
+ WHICH:  là đại từ quan hệ chỉ vật chất, đứng sau danh từ chỉ vật chất để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó
+ THAT: là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, that có thể được dùng thay thế cho who whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định
+ WHOSE: là đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ.
+ WHEN: là trạng từ quan hệ chỉ thời gian đứng sau danh từ chỉ thời gian, when được dùng thay cho at/on/in wich, then
+WHERE:  là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn where được dùng thay cho att/in/to wich, there
+WHY: là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau the reason. why được dùng thay thế cho for which.
2. Phân loại
- Mệnh đề quan hệ xác định: đây là loại mệnh đề cần thiết vì tiền ngữ chưa xác định, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa.
- Mệnh đề quan hệ không xác định: Đây là loại mệnh đề không cần thiết vì tiền ngữ đã được xác định, không có nó câu vẫn đủ nghĩa.
- Mệnh đề quan hệ không xác định được ngăn với mệnh đề chính bằng các dấu phẩy trước danh từ thường có: this, that, these, those, my, his, .. hoặc tên riêng.
Lưu ý: không được dùng THAT trong mệnh đề quan hệ không xác định.





Comments