Đề cương học phần Kế toán tài chính 3 có đáp án và các tài liệu TMU

Đề cương học phần Kế toán tài chính 3 có đáp án và các tài liệu TMU

NGÂN HÀNG CÂU HỎI KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 3

NHÓM CÂU HỎI 1:
1. Các trường hợp phát sinh hàng thừa và xử lý hàng thừa trong khâu mua. Nêu phương pháp kế toán hàng thừa trong khâu mua tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh họa?
2.Các trường hợp phát sinh hàng thừa thiếu trong khâu mua. Nêu quy định và phương pháp kế toán hàng thiếu trong khâu mua tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh họa?
3. Giá thực tế của hàng mua trong kế toán mua hàng theo phương thức lấy hàng được xác định theo nguyên tắc giá gốc như thế nào? Trình bày nguyên tắc giá gốc? Nêu phương pháp kế toán mua hàng theo phương thức lấy hàng tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và cho ví dụ minh họa?
4. Giá thực tế của hàng mua trong kế toán mua hàng theo phương thức nhận hàng được xác định theo nguyên tắc giá gốc như thế nào? Cho ví dụ minh họa? Trình bày nguyên tắc đó?  Nêu phương pháp kế toán mua hàng gửi thẳng cho cơ sở đại lý tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ? (giống câu 3)
5. Nguyên tắc kế toán “Giá gốc” chi phối như thế nào trong kế toán mua hàng theo phương thức nhận hàng? Trình bày nguyên tắc giá gốc? Cho ví dụ minh họa? Trình bày phương pháp kế toán mua hàng gửi bán thẳng tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh họa? (giống câu 3)
6. Nguyên tắc kế toán “Cơ sở dồn tích” chi phối như thế nào trong kế toán nghiệp vụ mua hàng theo phương thức nhận hàng? Trình bày nguyên tắc “cơ sở dồn tích”? Cho ví dụ minh họa? Nêu phương pháp kế toán mua hàng phát sinh hàng thiếu tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh họa? + câu 2
7. Nguyên tắc kế toán “Cơ sở dồn tích” chi phối như thế nào trong kế toán nghiệp vụ mua hàng theo phương thức gửi hàng?  Cho ví dụ minh họa? Trình bày nguyên tắc “cơ sở dồn tích”?  Nêu phương pháp kế toán hàng thiếu và xử lý hàng thiếu trong khâu mua tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh họa?  (câu 2 + câu 6)
8. Các quy định về điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” chi phối như thế nào đến kế toán bán hàng? Nêu phương pháp kế toán bán hàng đại lý tại bên giao đại lý  hạch toán HTK theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Cho ví dụ minh họa?
9.Các trường hợp phát sinh khoản giảm trừ doanh thu? Quy định và pp kế toán trường hợp hàng  xuất dùng  cho  quảng  cáo  khuyến mại  không  thu  tiền  tại  DNTM  hạch  toán  hàng  tồn  kho theo phương pháp KKTX và tính thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ? Ví dụ minh họa?
11. Nguyên tắc kế toán “Cơ sở dồn tích”chi phối như thế nào trong kế toán nghiệp  vụ bán hàng? Trình bày nguyên tắc “Cơ sở dồn tích”? Nêu phương pháp kế toán bán hàng nhậnđại lý hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ. Cho ví dụ minh họa
12.Nguyên tắc kếtoán “Phù hợp” chi phối như thế nào trong kế toán nghiệp vụ bán hàng? Trình bày nguyên tắc “Phù hợp”? Nêu phương pháp kế toán bán hàng giao đại lý hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ. Cho ví dụ minh họa
13.Trình bày các trường hợp khuyến mại bán hàng trong doanh nghiệp và phương pháp kế toán tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ. Cho ví dụ minh họa
14. Nguyên tắc kếtoán “Phù hợp”chi phối như thế nào trong kế toán xuất khẩu trực tiếp? Trình bày nguyên tắc “Phù hợp”? Nêu phương pháp kế toán ủy thác xuất khẩu hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ. Cho ví dụ minh họa
16. Nguyên tắc kế toán “cơ sở dồn tích” chi phối như thế nào đến kế toán xuất khẩu? Trình bày nguyên tắc “cơ sở dồn tích”? Nêu phương pháp kế toán nhận ủy thác xuất khẩu hạch toán hang tồn kho theo pp KKTX và tính thuế GTGT theo pp khấu trừ. Cho vd?
17. nguyên tắc kế toán “ cơ sở dồn tích” được vận dụng như thế nào trg kế toán nghiệp vụ xuất khẩu? trình bày ng tắc “cơ sở dồn tích”. Vd minh họa. nêu phương pháp kế toán nhận ủy thác xuất khẩu HTK theo pp KKTX và tính thuế GTGT theo pp khấu trừ. Cho vd ( giống câu 16)
18. Quy định về thời điểm ghi nhận doanh thu theo chuẩn mực kế toán VN số 14- “Doanh thu và thu nhập khác” ảnh hưởng ntn đến ghi nhận DT trg kế toán xuất khẩu hh? Cho VD? Nêu pp kế toán giao ủy thác xuất khẩu hạch toán htk theo pp KKTX và tính thuế GTGT theo pp khấu trừ. Cho vd
19. Quy định về thời điểm ghi nhận DT theo chuẩn mực kế toán VN số 14 “ DT và thu nhập khác” được vận dụng ntn trg kế toán xuất khẩu hàng hóa? VD? Nêu pp kế toán giao ủy thác xuất khẩu HTK theo pp KKTX và tính thuế GTGT theo PP khấu trừ. VD? ( giống câu 18)
20. theo chuẩn mực kế toán Vn số 14 “DT và thu nhập khác” điều kiện ghi nhận doanh thu được ghi nhận ntn? Nêu pp kế toán nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp hạch toán HTK theo PP KKTX và tính thuế GTGT theo pp khấu trừ? Cho vd?
21. Nguyên tắc kếtoán “Giá gốc” được vận dụng như thế nào trong việc xác định trị giá hàng nhập khẩu? Trình bày nguyên tắc đó? Cho ví dụ minh họa? Nêu phương pháp kế toán nghiệp vụ nhập khẩu ủy thác ở bên giao ủy thác tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh họa
23. Nguyên tắc kếtoán “Giá gốc” được vận dụng như thế nào trong việc xác định trị giá hàng nhập khẩu ủy thác ở bên giao ủy thác?Trình bày nguyên tắc đó? Cho ví dụ minh họa? Nêu phương pháp  kế  toán  nghiệp  vụ  nhập  khẩu trực  tiếp  tại  doanh nghiệp  hạch  toán  hàng  tồn  kho  theo phương pháp KKTX và tính thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh họa
Nhập khẩu trực tiếp
24. Nguyên tắc kếtoán “Cơ sở dồn tích” được vận dụng như thế nào trong kế toán nhập khẩu hàng hóa? Trình bày nguyên tắc đó? Cho ví dụ minh họa? Nêu phương pháp kế toán nhập ủy thác ở bên giao ủy thác xuất khẩu hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh họa
25. Nguyên tắc kếtoán “Cơ sở dồn tích” được vận dụng như thế nào trong kế toán nhập khẩu hàng hóa? Trình bày nguyên tắc đó? Cho ví dụ minh họa? Nêu phương pháp kế toán nhập khẩu trực tiếp tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh họa
- cơ sở kế toán dồn tích
26. Nguyên tắc kếtoán “Cơ sở dồn tích” chi phối như thế nào trong kế toán nhập khẩu ủy thác hàng hóa ỏ bên giao ủy thác? Trình bày nguyên tắc đó? Cho ví dụ minh họa? Nêu phương pháp kếtoán nhập khẩu ủy thác ở bên giao ủy thác tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh họa?
27.Nêu các qui định chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02- “Hàng tồn kho” chi phối trong việc xác định trị giá hàng tồn kho? Cho ví dụ minh họa?Trình bày việc vận dụng các quy định đó trong kế toán nhập khẩu? Nêu phương pháp kế toán nghiệp vụ nhập khẩu ủy thác ở bên giao ủy thác nhập khẩu hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh họa
28. Qui định chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02- “Hàng tồn kho” chi phối như thế nào trong kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp? Cho ví dụ minh họa? Trình bày nội dung, quy định kế toán và phương pháp kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong các DN kinh doanh dịch vụ kếtoán tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ. Cho ví dụ minh hoạ.
29.Qui định chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02- “Hàng tồn kho” được vận dụng như thế nào trong kế toán chi phí nhân công trực tiếp? Cho ví dụ minh họa? Trình bày nội dung, quy định kế toán và phương pháp kế toán chi phí nhân công trực tiếp trong  các DN kinh doanh dịch vụ kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ. Cho ví dụ minh hoạ.
30.Qui định chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02- “Hàng tồn kho” ảnh hưởng như thế nào trong kế toán chi phí dịch vụ chung? Cho ví dụ minh họa? Trình bày  nội dung, quy định  kế  toán  và phương pháp kế toán chi phí dịch vụ chung trong các DN kinh doanh dịch vụ kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Cho ví dụ minh hoạ.
31.Qui định chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02- “Hàng tồn kho” tác động như thế nào trong kế toán chi phí dịch vụ? Cho ví dụ minh họa? Trình bày nội dung, quy định kế toán và phương phápkế toán tổng hợp chi phí dịch vụ trong các DN kinh doanh dịch vụ kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Cho ví dụ minh hoạ.
32. Nêu các phương pháp tính giá thành sản phẩm dịch vụ? Trình bày nội dung, ưu điểm, nhược điểm, điều kiện áp dụng và phương pháp tính giá thành sản phẩm dịch vụ theo phương pháp giản đơn tại  các  DN  kinh  doanh dịch  vụ  kế  toán  tổng  hợp hàng  tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ. Cho ví dụ minh hoạ.
33. Đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành sản phẩm dịch vụ? Trình bày nội dung, ưu điểm, nhược điểm, điều kiện áp dụng và phương pháp tính giá thành sản phẩm dịch vụ theo phương pháp hệ  số  tại  các  DN  kinh  doanh dịch  vụ  kế  toán  tổng  hợp  hàng  tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ. Cho ví dụ minh hoạ.
34. Các phương pháp xác định chi phí dịch vụ dở dang cuối kỳ? Cho ví dụ minh họa? Trình bày nội dung, ưu điểm, nhược điểm, điều kiện áp dụng và phương pháp tính giá thành sản phẩm dịch vụtheo  phương  pháp  tỷ  lệ  tại  các  DN  kinh  doanh  dịch  vụ  kế  toán  tổng  hợp  hàng  tồn  kho  theo phương pháp KKTX, tính thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ. Cho ví dụ minh hoạ.
35. Nguyên tắc kếtoán “Cơ sở dồn tích” chi phối như thế nào trong kế toán doanh thu dịch vụ? Cho ví dụ minh họa? Trình bày quy định và phương pháp kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại các doanh nghiệp  dịch  vụ  kế  toán  tổng  hợp HTK theo phương pháp KKTX, tính thuế  GTGT  theo phương pháp khấu trừ. Cho ví dụ minh họa.
36. Các khoản giảm trừ doanh thu dịch vụ? Cho ví dụ minh họa? Trình bày quy định và phương pháp kế toán giảm giá doanh thu dịch vụ tại các doanh nghiệp dịch vụ  kế toán tổng hợp HTK theo phương pháp KKTX, tính thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ. Cho ví dụ minh họa.
37.Quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam số14 “Doanh thu và thu nhập khác” về điều kiện ghi nhận doanh thu ảnh hưởng như thế nào đến kế toán doanh thu dịch vụ? Trình bày các điều kiện ghi nhận doanh thu dịch vụ? Trình bày phương pháp kế toán doanh thu dịch vụtrường hợp thu  tiền trước  cho  nhiều  kỳ  tại  các  doanh nghiệp  dịch  vụ  kế  toán  tổng  hợp HTK theo phương pháp KKTX, tính thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ. Cho ví dụ minh họa.
38.Quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam số14  “Doanh thu và thu nhập khác” về xác định doanh thu chi phối đến  kế  toán  doanh  thu  dịch  vụ như thế nào? Cho ví dụ minh họa? Nêu phương pháp kế toán doanh thu dịch vụ tại các doanh nghiệp dịch vụ kế toán tổng hợp HTK theo phương pháp KKTX, tính thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ. Cho ví dụ minh họa.
39.  Nguyên  tắc  kếtoán “Phù hợp” được vận  dụng như thế nào trong kế  toán  doanh  thu  dịch  vụtrường  hợp  thu  tiền trước  cho  nhiều  kỳ? Cho ví dụ minh họa? Nêu phương pháp kế toán các khoản giảm trừ doanh thu dịch vụ tại  các  doanh  nghiệp  dịch  vụ  kế  toán  tổng  hợp  HTK  theo phương pháp KKTX, tính thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ. Cho ví dụ minh họa
40. Nguyên tắc kếtoán “Cơ sở dồn tích” được vận dụng như thế nào trong kế toán doanh thu dịch vụtrường hợp thu tiền trước cho nhiều kỳ? Cho ví dụ minh họa? Nêu phương pháp kế toán kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu dịch vụ tại  các  doanh  nghiệp  dịch  vụ  kế  toán  tổng  hợp HTK theo phương pháp KKTX, tính thuếGTGT theo phương pháp khấu  trừ.  Cho  ví  dụ minh họa

Đáp án đề cương học phần kế toán tài chính 3 TMU

NHÓM CÂU HỎI 1:
1. Các trường hợp phát sinh hàng thừa và xử lý hàng thừa trong khâu mua. Nêu phương pháp kế toán hàng thừa trong khâu mua tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh họa?
Nếu hàng thừa xác định ngay được nguyên nhân thì kế toán sẽ tiền hành xử lý ngay, cụ thể:
- Nếu hàng thừa được xác định là do dôi thừa tự nhiên, căn cứ vào Phiếu nhập kho và Biên bản xử lý hàng thừa, kế toán ghi:
Nợ TK156 (1561): Trị giá hàng thực nhập kho (không có thuế GTGT)
Nợ TK133 (1331): Thuế GTGT được khấu trừ (theo hoá đơn)
Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của hàng hoá (theo hoá đơn)
Có TK711: Trị giá hàng thừa được xử lý ghi tăng thu nhập
- Nếu hàng thừa do bên bán gửi thừa và doanh nghiệp đồng ý mua tiếp số hàng thừa này, khi nhận đầy đủ chứng từ, kế toán ghi:
Nợ TK156 (1561): Trị giá hàng thực tế nhập kho (chưa có thuế GTGT)
Nợ TK133 (1331): Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá
Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của hàng hoá
Còn nếu doanh nghiệp quyết định trả lại số hàng thừa này và bên bán đang nhờ doanh nghiệp giữ hộ thì doanh nghiệp chỉ nhập kho số hàng hoá theo hoá đơn, còn trị giá hàng thừa sẽ được theo dõi trên TK002 - Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công. Kế toán ghi:
Nợ TK002: Trị giá hàng thừa giữ hộ người bán
Đến khi xuất trả hàng cho người bán, kế toán sẽ ghi: Có TK002
Nếu hàng thừa chưa rõ nguyên nhân và doanh nghiệp quyết định nhập kho toàn bộ số hàng, kế toán sẽ phản ánh như sau:
Nợ TK156 (1561): Trị giá thực tế của hàng nhập kho (chưa có thuế GTGT)
Nợ TK133 (1331): Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá (theo hoá đơn)
Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của hàng hoá (theo hoá đơn)
Có TK338 (3381): Trị giá hàng thừa chờ xử lý
Khi xác định được nguyên nhân và xử lý số hàng thừa, căn cứ vào từng quyết định xử lý cụ thể, kế toán sẽ tiến hành ghi sổ theo một trong các định khoản sau:
- Nếu hàng thừa do dôi thừa tự nhiên hay hàng thừa không xác định được nguyên nhân, sẽ xử lý ghi tăng thu nhập khác:
Nợ TK338(3381): Trị giá hàng thừa đã xử lý
Có TK711: Trị giá hàng thừa được xử lý ghi tăng thu nhập
- Nếu hàng thừa do bên bán gửi thừa và doanh nghiệp trả lại cho người bán, kế toán ghi:
Nợ TK338(3381): Trị giá hàng thừa đã xử lý
Có TK156(1561): Trị giá hàng thừa xuất kho trả lại cho người bán
Nếu bên bán đang nhờ doanh nghiệp giữ hộ thì kế toán sẽ đồng thời ghi nhận bút toán: Nợ TK002: Trị giá hàng thừa giữ hộ người bán.
Đến khi xuất trả hàng cho người bán, kế toán sẽ ghi: Có TK002.
- Nếu hàng thừa do bên bán gửi thừa và doanh nghiệp đồng ý mua tiếp số hàng thừa này, kế toán ghi:
Nợ TK338 (3381): Trị giá hàng thừa doanh nghiệp đã mua lại (chưa có thuế GTGT)
Nợ TK133 (1331): Thuế GTGT đầu vào tương ứng
Có TK111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán của số hàng thừa doanh nghiệp đã mua lại
Ví dụ: mua một lô hàng X, trị giá chưa thuế GTGT là 100 trđ, thuế GTGT là 10%, tiền hàng chưa thanh toán. Nhập kho phát hiện thừa 20trđ chưa thuế, chưa rõ nguyên nhân:
1. Nợ TK 156: 120 trđ
Nợ TK 133: 10trđ
Có TK 331: 110 trđ
Có TK 3381: 20 trđ
Phát hiện thừa do:
- Bên bán gửi thừa 15 trđ, doanh nghiệp mua thêm 5 trđ, còn lại k chấp nhận
- Số thừa còn lại xử lý vào nguyên nhân khác
Nợ TK 133: 0,5 trđ
Nợ TK 3381: 5 trđ
Có TK 331: 5,5 trđ
Nợ TK 3381: 10 trđ
Có TK 156: 10 trđ
Nợ TK 3381: 5trđ
Có TK 711: 5trđ
2.Các trường hợp phát sinh hàng thừa thiếu trong khâu mua. Nêu quy định và phương pháp kế toán hàng thiếu trong khâu mua tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ? Cho ví dụ minh họa?
Quy định: Hàng thiếu khi kiểm kê tức là số lượng hàng có trong kho ở thời điểm kiểm kê nhỏ hơn số lượng hàng được theo dõi trên sổ sách kế toán. Số chênh lệch, kế toán phải điều chỉnh số liệu hàng hóa trên sổ sách để khớp đúng với số liệu thực tế khi kiểm kê.
Khi phát hiện hàng về nhập kho thiếu so với hóa đơn nếu thiếu chưa rõ nguyên nhân, căn cứ vào biên bản kiểm nhận hàng hóa, kế toán hạch toán
Nợ TK 156: số hàng thực tế nhập kho
Nợ TK 1381: hàng thiếu chờ xử lý
Nợ TK 1331: thuế GTTG đc khấu trừ
Có TK 111/112/331….
Khi xác đinh được nguyên nhân hàng thiếu:
+ Do người bán xuất thiếu, ghi giảm trừ khoản phải trả người bán or thu hồi tiền, ghi:
Nợ TK 111/112/331: ….
Có TK 1381: trị giá hàng thiếu
Có TK 133: thuế GTGT của hàng thiếu
+ Do hao hụt tự nhiên:
Nợ TK 1562: trường hợp hao hụt trong định mức
Nợ TK 632: trường hợp hao hụt ngoài định mức
Có TK 1381: hàng thiếu bị hao hụt
+ Do cá nhân làm thiếu, bắt bồi thường:
Nợ TK 111/334/1388
Có TK 1381: trị giá hàng thiếu
Có TK 133: thuế GTGT của hàng thiếu
Ví dụ: mua một lô hàng X, giá mua chưa thuế là 600 trđ, thuế 10%, tiền hàng chưa thanh toán.
Nhập kho phát hiện hàng thiếu 20 trđ chưa rõ nguyên nhân:
1. Nợ TK 1381: 20 trđ
Nợ TK 156: 580 trđ
Nợ TK 133: 60 trđ
Có TK 331: 660 trđ
Xác định nguyên nhân hàng thiếu
+ Hao hụt trong định mức: 2 trđ
Nợ TK 1562: 2trđ
Có TK 1381: 2trđ
+ Nguyên nhân khách quan: 10 trđ
Nợ TK 632: 10 trđ
Có TK 1381: 10 trđ
+ Do nhân làm thiếu, và bồi thường: 8 Trđ
Nợ TK 1388: 8,8 trđ
Có TK 1381: 8 trđ
Có TK 133: 0,8 trđ
3. Giá thực tế của hàng mua trong kế toán mua hàng theo phương thức lấy hàng được xác định theo nguyên tắc giá gốc như thế nào? Trình bày nguyên tắc giá gốc? Nêu phương pháp kế toán mua hàng theo phương thức lấy hàng tại DNTM hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và cho ví dụ minh họa?
Giá thực tế của hàng mua trong kế toán mua hàng = giá mua của hàng hóa + chi phí phát sinh trong khâu mua + thuế (không bao gồm thuế hoàn lại) - các khoản giảm giá hàng mua, chiết khấu thương mại đc hưởng
Nguyên tắc giá gốc: theo quy định của chuẩn mực kế toán VN sô 02 (VAS02) “hàng tồn kho”, hàng mua đc ghi nhận ban đầu theo giá gốc. Giá gốc hàng mua bao gồm toàn bộ các chi phí doanh nghiệp chi ra để có đc hàng hóa từ nơi mua đến kho của doanh nghiệp, gọi tắt là giá mua thực tế.
Ví dụ: ngày 1/1/2017 mua một ô tô trị giá 850 trđ chưa thuế, thuế GTGT là 10%, chi phí lắp đặt chạy thử là 30 trđ, thuế 10%. Vậy giá gốc của ô tô = 850trđ + 30trđ = 880trđ. Đến ngày 12/3/2017, giá ngoài thị trg của chiếc ô tô tăng lên là 950trđ. Tuy nhiên theo nguyên tắc giá gốc, giá của chiếc ô tô vẫn đc ghi nhận là giá tại thời điểm mua (880trđ) k phụ thuộc vào biến động của thị trường.
Phương pháp kế toán mua hàng theo phương thức lấy hàng
Mua về nhập kho
+ Khi mua hàng về nhập kho:
Nợ TK 156: giá gốc khi mua hàng về nhập kho
Nợ TK 133: thuế GTGT
Có TK 111.112,331: tổng giá thanh toán
+ Bao bì đi kèm tính giá riêng
Nợ TK 1532: cc, dcu
Nợ TK 133: thuế GTGT
Có TK 111,112, 331….
Mua bán thẳng trao tay 3
+ Khi mua hàng về bán thẳng với giá gốc
Nợ TK 632: trị giá hàng mua với giá gốc
Nợ TK 133: thuế GTGT
Có TK 111, 112, 331, ….
+ Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 131: tổng thanh toán
Có TK 511: Doanh thu của số hàng đã bán.
Có TK 3331: thuế GTGT
Khi mua hàng gửi bán thẳng:
Nợ TK 157: Trị giá hàng mua gửi bán thẳng không qua kho (chưa thuế GTGT)
Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào của hàng mua
Có các TK 111, 112, 331, ,…: Tổng giá thanh toán của hàng gửi bán thẳng
Ví dụ: mua một lô hàng A trị giá 400 trđ, thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán. Lô hàng đc xử lý như sau:
- ¼ bán trao tay 3, giá bán chưa thuế là 150trđ, thuế 10%, khách hàng chấp nhận nợ
- ¼ gửi bán thẳng, giá bán chưa thuế là 160trđ, thuế 10%. Chi phí vận chuyển bên bán chịu chi bằng tiền mặt là 2trđ.
- số hàng còn lại nhập kho đủ, chi phí vận chuyển 1,1trđ chi bằng tiền mặt tạm ứng
a)
+) Nợ TK 632: 100 trđ
Nợ TK 133: 10 trđ
Có TK 331: 110 trđ +) Nợ TK 131: 165trđ
Có TK 511: 150 trđ
Có TK 3331: 15trđ
b)
+) Nợ TK 157: 100 trđ
Nợ TK 133: 10 trđ
Có TK 331: 110trđ +) Nợ TK 641: 2trđ
Có TK 111: 2trđ
c)
+) Nợ TK 156(1): 200 trđ
Nợ TK 133: 20 trđ
Có TK 331: 220 trđ +) Nợ TK 156(2): 1,1 trđ
Có TK 141: 1,1 trđ

Nhận toàn bộ đáp án đề cương kế toán tài chính 3 và các môn TMU tại đây

Comments