Đề cương học phần Quản lý điểm đến du lịch có đáp án và các học liệu TMU

Đề cương học phần Quản lý điểm đến du lịch có đáp án và các học liệu TMU

NGÂN HÀNG CÂU HỎI ÔN TẬP
HỌC PHẦN: QUẢN LÝ ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH

NHÓM CÂU HỎI 1
Câu 1: KN, phân loại ĐĐDL và phân biệt với điểm tham quan
Câu 2: Vẽ và phân tích mô hình chu kỳ phát triển ĐĐDL. Liên hệ nhận dạng
Câu 3: Trình bày các yếu tố cơ bản của điểm đến DL, mục đích của vc nghiên cứu các yếu tố này. Liên hệ đánh giá
Câu 5: Trình bày nội dung tham gia hoạt động tại điểm đến DL của các thành phần: Cộng đồng địa phương, khu vực Nhà nước, tổ chức xúc tiến DL, DN dịch vụ trực tiếp, DN dịch vụ hỗ trợ và KDL. Liên hệ đánh giá
Câu 6: Trình bày KN và phân tích mục tiêu, yêu cầu, nội dung quản lý ĐĐDL.
Câu 7: Phân tích nội dung quảng bá và xúc tiến DL, quản lý nguồn nhân lực DL, quản lý KDL, quản lý tài nguyên môi trường tại ĐĐDL
Câu 8: Luận giải cho thấy sự cần thiết phải quản lý ĐĐDL và cho biết những lợi ích của quản lý điểm đến hiệu quả
Câu 9: Phân tích vai trò: Tạo lợi thế cạnh tranh, đảm bảo phát triển bền vững, phân phối lợi ích và nâng cao năng suất DL, Xây dựng thương hiệu mạnh của công tác quản lý ĐĐDL, kiểm soát tác động môi trường của ngành du lịch
Câu 10: P.tích ý nghĩa chung, ý nghĩa Ktế, XH, môi trường của quản lý ĐĐDL.
Câu 11: Trình bày khái niệm, bản chất tổ chức quản lý ĐĐDL; các thành phần của tổ chức quản lý ĐĐDL cấp quốc gia, cấp địa phương. Liên hệ cho biết nhiệm vụ chủ yếu của Tổng cục DL, Sở DL trong quản lý DL của VN.
Câu 12: Trình bày mô hình và p.tích các chức năng của 1 tổ chức quản lý ĐĐDL
Câu 13: Trình bày mục tiêu hoạt động, loại hình QL của tổ chức quản lý ĐĐDL. Liên hệ nhận dạng và đánh giá loại hình quản lý, quản lý 1 điểm đến DL ở VN.
Câu 14: Cho biết phân cấp quản lý ĐĐDL và vai trò, nhiệm vụ và trách nhiệm của mỗi cấp độ chủ thể quản lý ĐĐDL
Câu 15: Phân tích cơ chế phối hợp và nội dung hoạt động của tổ chức quản lý ĐĐDL. Liên hệ cho biết cơ chế phối hợp của tổ chức quản lý ĐĐDL cấp địa phương ở VN.
NHÓM CÂU HỎI 2
Câu 1: Trình bày KN, đặc trưng, vai trò và phân tích yêu cầu đối vs chiến lược ptriển ĐĐDL. Liên hệ cho biết vai trò của chiến lược phát triển DL VN…
Câu 2: KN, căn cứ xây dựng chiến lược phát triển ĐĐDL. Liên hệ cho biết những căn cứ xây dựng chiến lược phát triển 1 ĐĐDL cấp tỉnh ở VN? Những người tham gia xây dựng chiến lược phát triển ĐĐDL cần đảm bảo những yêu cầu nào?
Câu 3: Trình bày mô hình XD CL PT Đ.Đ DL và phân tích ND các bước: Đánh giá tình hình; Thiết kế khung chiến lược; XD kế hoạch thực hiện; Sắp xếp tổ chức và quản lí thực hiện. Liên hệ việc triển khai các ND này cho 1 điểm DL ở VN
Câu 4: Hãy nêu khái niệm và mục đích sử dụng ma trận SWOT. Trình bày nội dung chủ yếu ma trần SWOT về điểm đến DL. Phân tích SWOT đối với một điểm đến ở VN hiện nay.
Câu 5: Trình bày khái niệm, phân tích đặc điểm, phương pháp tiếp cận, cấp độ, lĩnh vực, loại hình quy hoạch phát triển du lịch. Liên hệ cho biết những lĩnh vực, phương pháp và việc đảm bảo các yêu cầu quy hoạch phát triển du lịch cấp quốc gia, cấp dưới vùng và một địa phương của Việt Nam.
Câu 6: Phân tích nguyên tắc, nội dung quy hoạch PT DL và nội dung các bước triển khai quy hoạch pht DL. Liên hẹ thực tế việc tuân thủ các nguyên tắc trong quy hoạch phát triển, đánh giá tiềm năng DL; phân thích thị trường và các nguồn lực cho 1 điểm đến DL ở VN
Câu 7 Trình bày khái niệm và phân tích vai trò marketing điểm đến dl. Xác định vai trò marketing của chủ thể điểm đến dl . liên hệ vai trò marketing của chủ thể một điểm dl tại VN.
Câu 8. Phân tích các yếu tố hấp dẫn để marketing điểm đến du lịch và mục đích quan tâm  của  khách du lịch, của nhà đầu tư đối với các yếu tố hấp dẫn này. Liên hệ cho biết những yếu tố  hấp dẫn chủ yếu của một điểm đến du lịch ở Việt Nam.
Câu 9: Phân tích các bước cần thực hiện trong chu trình marketing điểm đến du lịch. Cho biết một số chiến lược marketing điểm đến du lịch tới các nhóm khách hàng mục tiêu. Phân tích nội dung các yếu tố quan trọng quyết định thành công của marketing điểm đến. Liên hệ
Câu 10: Trình bày nội dung các bước trong quy trình xây dựng chiến lược cạnh tranh diểm đến du lịch
Câu 11: Trình bày khái niệm sản phẩm du lịch. Sự khác biệt sản phẩm được hiểu như thế nào?Cần làm gì để tạo ra sự khác biệt sản phẩm điểm đến du lịch. Cho biết kinh nghiệm
Câu 12: Trình bày nội dung phát triển sản phẩm điểm đến du lịch và sự phát triển các hạng mục sản phẩm chính của điểm đến du lịch. Liên hệ sự phát triển các hạng mục sản phẩm chính tại một điểm đến
Câu 13: Trình bày khái niệm, đặc điểm, mục tiêu chiến lược sản phẩm điểm đến du lịch. Liên hệ việc đảm bảo các mục tiêu
Câu 14: Phân tích các biện pháp kéo dài chu kỳ sống của sản phẩm một điểm đến du lịch ở Việt Nam. Cho biết mục tiêu và các bước thiết lập danh mục sản phẩm của điểm đến du lịch.
Câu 15: Trình bày khái niệm thương hiệu điểm đến du lịch. Biểu trưng của điểm đến du lịch là gì?Phân tích các yếu tố chất lượng biểu trưng điểm đến du lịch.Liên hệ cho biết ý nghĩa biểu trưng của thương hiệu du lịch Việt Nam.
Câu 16: Định vị điểm đến du lịch có vai trò như thế nào? Trình bày các phương pháp định vị điểm đến du lịch. Liên hệ
Câu 17: Xúc tiến Đ.Đ.D.L được hiểu ntn? Việc xúc tiến hiệu quả qua yếu tố giá của điểm đến đc thể hiện ntn và các yêu cầu đôi với công tác quản lý giá của 1 điểm đến
Câu 18: Trình bày quan niệm và mục đích khảo sát sự hài lòng của khách  hàng về điểm đến du lịch. Trình bày quan niệm về chất lượng trải nghiệm tổng thể và vai trò của cácchủ thể trong việc tạo ra chất lượng trải nghiệm tổng thể của điểm đến du lịch
Câu 19: Trình bày khái niệm tiêu chuẩn Điểm đến DL. Trình bày nội dung các tiêu chuẩn chất lượng DV cộng đồng, quản lý CL DV thực phẩm và đồ uống và cho các biện pháp đảm bảo tiêu chuẩn này
Câu 20: Luận giải cho biết tại sao phải đào tạo nguồn nhân lực của điểm đến, /trình bày ND đào tạo và phát triển các kỹ năng và bước triển khai ct đào tạo nguồn nhân lực của điểm đến.
Câu 21: Trình bày những lợi ích và tác động của du lịch tới cộng đồng, sự cần thiết và các biện pháp khuyến khích sự tham gia của cộng đồng, các hoạt động và lợi ích tham gia của cộng đồng, các lợi ích, biện pháp nâng cao nhận thức của cộng đồng về du lịch
Câu 22: Trình bày những hiểu biết về cấu phần hạ tầng điểm đến; tiêu chí đánh giá và mục tiêu chiến lược hạ tầng điểm đến; quy định sử dụng biển báo. Liên hệ đánh giá thực trạng việc sử dụng biển báo tại 1 điểm DL ở VN
Câu 23:  Cho biết vai trò của an toàn, an ninh trong hoạt động DL?Nhận biết các rủi ro có thẻ ảnh hưởng đến du khách
Câu 24: Quản lý rủi ro là j ? Trình bày hệ thống quản lý rủi ro và quy trình quản trị rủi ro của điểm đến. Cho biết nhiệm vụ của các bên liên quan trong quản lý rủi ro.

Đáp án đề cương học phần quản lý điểm đến du lịch có đáp án 

NHÓM CÂU HỎI 1
Câu 1: KN, phân loại ĐĐDL và phân biệt với điểm tham quan
* ĐĐDL là 1 nơi cụ thể, ở đó KDL lưu lại ít nhất 1 đêm, bao gồm các SP DL, các DV cung cấp và TNDL thu hút KDL; có ranh giới hành chính để q.lý và có sự nhận diện về h.ảnh để xác định khả năng cạnh tranh của ĐĐDL trên thị trường (theo UNWTO).
* Phân loại:
- Căn cứ vào hình thức sở hữu:
+ ĐĐDL thuộc quyền sở hữu của Nhà nước: chính phủ, chính quyền địa phương, các ngành quốc hữu
+ ĐĐDL thuộc quyền sở hữu của tư nhân: các tổ chức thương mại
+ ĐĐDL thuộc quyền sở hữu của Hội, đoàn: các công ty và các hội, đoàn thể
- Căn cứ vào giá trị TNDL:
+ ĐĐ có giá trị TN tự nhiên
+ ĐĐ có giá trị TNNV
+ ĐĐ dựa vào vc khai thác các TNDL phi vật thể
- Căn cứ vào mục đích:
+ ĐĐDL sinh thái
+ ĐĐDL văn hóa
+ ĐĐDL nghỉ dưỡng
+ Liên hiệp thể thao
+ ĐĐ trung tâm hội nghị
+ ĐĐ trung tâm vui chơi giải trí
- Căn cứ vào vị trí quy hoạch:
+ Điểm đến mang tính chất một thành phố, thị xã, thị trấn, làng, thôn
+ Điểm đến mang tính chất 1 trung tâm độc lập
+ Điểm đến mang tính chất 1 địa phương
+ Điểm đến mang tính chất 1 quốc gia
+ Điểm đến mang tính chất 1 khu vực
- Căn cứ vào vị trí địa lý:
- Căn cứ vào khu vực địa lý:
- Căn cứ vào tiêu chí xếp hạng: dựa trên quy mô, mức độ thu hút KDL, khả năng cung cấp và chất lượng DV, sự thân thiện, an toàn, ta có:
+ ĐĐDL địa phương
+ ĐĐDL quốc gia
+ ĐĐDL tầm cỡ quốc tế
- Căn cứ vào tầm quan trọng hành trình:
+ ĐĐDL trung gian: ĐĐDL ít quan trọng đối với KDL, là nơi họ thường chỉ dành tgian ngắn trong chuyến hành trình và cũng ít sử dụng DV
+ ĐĐDL quan trọng đối vs KDL, là nơi họ thường dành phần lớn tgian trong chuyến hành trình và sdụng SP DL nhiều hơn, chi tiêu cũng nhiều hơn
- Căn cứ vào liên kết cảm xúc và nhận thức của khách
- Căn cứ vào quy mô lãnh thổ
- Tại luật du lịch 2017:
+ Điểm du lịch(cấp quốc gia,cấp địa phương)
+ Khu du lịch(cấp quốc gia,cấp địa phương)
+ Đô thị DL.
* Phân biệt điểm đến và điểm tham quan:
Điểm tham quan Điểm đến DL
- Là nơi có TNDL hấp dẫn, phục vụ nhu cầu tham quan của DK - là 1 nơi cụ thể, ở đó KDL lưu lại ít nhất 1 đêm, bao gồm các sản phẩm DL, các DV cung cấp và TNDL thu hút KDL; có ranh giới hành chính để quản lý và có sự nhận diện về hình ảnh để xác định khả năng cạnh tranh của ĐĐDL trên thị trường
Du khách đến tham quan không quá 24h và không ngủ lại qua đêm tại điểm tham quan Du khách tới đây sử dụng các sản phẩm dịch vụ và lưu lại đây ít nhất 1 đêm
Có phạm vi hẹp hơn – 1 điểm tham quan thường nằm trong 1 điểm đến Phạm vi rộng hơn – Một điểm đến có thể bao gồm 1 hoặc nhiều điểm tham quan
Câu 3: Trình bày các yếu tố cơ bản của điểm đến DL, mục đích của vc nghiên cứu các yếu tố này. Liên hệ đánh giá
* Điểm DL/ Điểm thu hút khách
- Điểm DL là nơi có TNDL hấp dẫn, phục vụ nhu cầu tham quan của KDL
Là yếu tố bắt buộc phải có đối với sự hình thành, tồn tại và ptriển của ĐĐ => Là lý do chính thu hút khách tới ĐĐ
- Bao gồm: điểm/khu DL quốc gia, điểm/khu DL địa phương, sự kiện DL
- Các điểm DL:
+ Các điểm thăm quan thiên nhiên
+ Các điểm thăm quan nhân tạo
+ Các điểm thăm quan văn hóa
+ Các sự kiện (Event)
Vai trò của điểm DL
* Các tiện nghi, dịch vụ công cộng và cá nhân
- Tiện nghi, DV (công và tư) là tập hợp các DV và tiện ích sẵn có của điểm đến hoặc gắn liền với nó phục vụ KDL trong tgian lưu trú lại điểm đến DL
- Bao gồm các khía cạnh: CSHT đón tiếp khách cơ bản; hệ thống vận chuyển khách đến điểm đến và tại các điểm đến; cơ sở lưu trú; nhà hàng , quán bar, café; cơ sở thể thao/ giải trí; Các cửa hàng bán lẻ; Các cơ sở DV khác; DV hỗ trợ cho KH và ngành DL từ các tổ chức DL địa phương
=> Thể hiện bản chất đa ngành của cung về DL và sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các lĩnh vực kinh doanh trong ngành DL
* Khả năng tiếp cận
- Khả năng tiếp cận thể hiện ở tính thuận tiện, dễ dàng trong việc di chuyển tới ĐĐ và di chuyển tại điểm đến hoặc các yêu cầu về thị thực, hải quan và các điều kiện xuất nhập cảnh khác.
- Bao gồm các khía cạnh: giao thông, thủ tục xuất nhập cảnh, quy định vào các điểm tham quan.
=> Nâng cao khả năng cạnh tranh của điểm đến, thu hút KDL
- Các tiêu chí đánh giá sự thuận tiện tiếp cận ĐĐDL:
+ Vị trí hay khoảng cách địa lý và thời gian đến phù hợp
+ Tiếp cận đường hàng k
+ Tiếp cận đường bộ
+ Tiếp cận đường thủy
+ Thủ tục nhập cảnh (VISA, hải quan)
+ Mạng lưới giao thông đối nội
+ Dễ nhận biết vị trí các điểm tham quan
+ Thủ tục vào điểm tham quan
+ DV cho người khuyết tật (chăm sóc y tê, nhu cầu đặc biệt)
+ Trung tâm TTLL (thông tin có sẵn, cập nhật, đa dạng phương thức)
* Nguồn nhân lực
- Bao gồm tất cả tiềm năng về con người trong 1 cộng đồng, doanh nghiệp hay xã hội hoạt động phục vụ DL
- Bao gồm
+)Ng lao động trong ngành: LĐ các cơ quan quản lý; LĐ các DN(quản lý, trực tiếp); LĐ các cơ sở đào tạo
+)Ng dân địa phương tại điểm đến.
* Hình ảnh, đặc trưng điểm đến
- Hình ảnh là 1 hệ thống các niềm tin, ý tưởng và ấn tượng mà ngta có về 1 nơi hay 1 điểm đến nào đó
- Đặc trưng của điểm đến nhấn mạnh các khía cạnh như: tính đặc trưng của phong cảnh, văn hóa, khí hậu, môi trường, mức an toàn, sự thân thiện của người dân địa phương hay là sự kết hợp của các yếu tố này.
(1) Những ấn tượng hay sức hấp dẫn đáng nhớ mà du khách quốc tế nghĩ về ĐĐ
(2) Những trải nghiệm thú vị của DK tại ĐĐ
(3) Những điểm khác biệt, kỳ thú của điểm đến
* Giả cả
- Giá cả được thể hiện ở tất cả chi phí đối vs KDL, bắt đầu từ chi phí để di chuyển tới ĐĐ, chi phí sd sản phẩm, DV tại ĐĐ và cuối cùng là rời khỏi ĐĐ
- Các loại DV khách phải chi trả : lưu trú, ăn uống, vận chuyển, giải trí..
- Chính sách về giá: 1 giá, nhiều giá, giảm giá, miễn phí
- Kiểm soát giá DV
Mục đích nghiên cứu các yếu tố trên: để có cái nhìn tổng quan về thực trạng về các yếu tố tham gia và hoạt động phát triển DL của 1 điểm đến từ đó có những chính sách phát triển cho phù hợp...

Comments