Đề cương học phần Lịch sử học thuyết kinh tế có đáp án và các tài liệu TMU

Đề cương học phần Lịch sử học thuyết kinh tế có đáp án và các tài liệu TMU

LỊCH SỬ HỌC THUYẾT KINH TẾ

Câu 1: lý thuyết giá trị A. Smith
Câu 2: lý thuyết giá trị lao động của Ricardo
Câu 3: lý thuyết tái sản xuất của A. Smith
Câu 4: lý thuyết tái sản xuất của phái Trọng nông
Câu 5: tắt lý thuyết tiêu thụ của Malthus:
Câu 6: sự phát triển lý thuyết giá trị lao động của A.Smith so với W.Petty
Câu 7: sự phát triển lý thuyết giá trị lao động của Ricardo so với A.Smith
Câu 8: sự phát triển lý thuyết tái sxuất của A.Smith so với phái Trọng nông
Câu 9: sự phát triển lý thuyết thu nhập của Ricardo so với A.Smith
Câu 10: sự phát triển lý thuyết về tư bản của Ricardo so với A.Smith
Câu 11: Trình bày những phát triển mới của Mác trong lý thuyết giá trị lao động
Câu 12: Trình bày lý thuyết hàng hóa sức lao động
Câu 13: Trình bày khái niệm tư bản bất biến và tư bản khả biến
Câu 14: Trình bày tóm tắt 2 phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư
Câu 15: Trình bày tóm tắt lý thuyết tích lũy
Câu 16: Trình bày tóm tắt lý thuyết tái sản xuất tư bản xã hội
Câu 17: Trình bày những điểm mới của Mác trong quan niệm về tiền công
Câu 18: Trình bày những điểm mới của Mác trong quan niệm về địa tô
Câu 19: Trình bày quan điểm về tư bản cố định và tư bản lưu động
Câu 20: Trình bày tóm tắt quan niệm về chủ nghĩa đế quốc của Lênin
Câu 21: Lý thuyết giá trị giới hạn và sự hình thành giá cả theo quan niệm trường phái Tân cổ điển
Câu 22: Chủ nghĩa trọng cung có đặc điểm cơ bản gì giống học thuyết trọng tiền và nền kinh tế thị trường xã hội Đức
Câu 23: Trình bày đường cong Laffer và sự vận dụng nền kinh tế
Cau 25: Theo Keynes, những yếu tố nào tác động đến tổng cầu? Để tác động đến tổng cầu, nhà nước  phải làm gì?
Câu 26: Phân tích vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế xã hội Đức
Câu 28: Ptích quan điểm của Keynes về việc làm. Tại sao nói học thuyết kinh tế Keynes là học thuyết về việc làm?( chu trình ktế của Keynes)
Câu 29: Theo Keynes, lsuất có vtrò gì trong điều tiết nền ktế?
 

Đáp án đề cương học phần lịch sử học thuyết kinh tế TMU

Câu 1: lý thuyết giá trị A. Smith
Trả lời: AS đã mở ra gđoạn phtriển mới của sự phtriển các học thuyết ktế. Ông đi sâu ptích b/chất để tìm ra các qluật của sự vận động của các h/tượng và các qtrình ktế.
-Mọi lđộng sx đều tạo ra gtrị, lđộng là thước đo cuối cùng, là tiêu chuẩn thực tế và cao nhất của mọi gtrị.
-Phân biệt rõ ràng gtrịSD(sự có ích của hh) và gtrị trao đổi(khả năng mua các hh khác), kđinh gtrị SD khôg quy định gtrị trao đổi. Ông bác bỏ quan điểm lợi ích qđịnh gtrị trao đổi.
-Khi ptích gtrị hh:Gtrị được biểu hiện ở gitrị trao đổi của hh trog mqh với số lg hh khác, còn trog nền sx hh nó đc biểu hiện là tiền.Gtrị hh có 2 thc đo: lg lđông chứa đựg trog hh là thc đo nội tại còn tiền là thc đo bngoài.Từđó phân biệt 2 loại giá cả của hh: giá thực tế và giá danh nghĩa.
       +Giá ttế:tính = lđộng,có 2 cách hiểu,một là, gtrị hhóa là thể lực và trí lực mà vật đó có thể tích lũy đc, hay t lđộng cần thiết kết tinh trog hh là thc đo ttế của gtrị hhóa, hai là gtrị hh là quyền mua và phần nào chi phối sức lđộng và sp lđộng đc bày bán trên thị trường.
       +Giá danh nghĩa: tính= tiền trả cho hhóa đó.
-Ông chỉ ra lg gtrị hh do hao phí lđộng trug bình cần thiết quyết định. Lđộng phức tạp và lđộng giản đơn ảnh hg khác nhau đến lg gtrị hh. Trog cùng 1 t, lđộng chuyên môn, lđộng phức tạp sẽ tạo ra một lg gtrị nhiều hơn so với lđộng khôg có chuyên môn hay lđộng giản đơn.
-Phân biệt giá cả tự nhiên và giá cả thị trường: giá cả tự nhiên là biểu hiện =tiền của gtrị, giá cả thị trường là giá bán ttế của hh.Ông k/định hh được bán theo giá cả tự nhiên, nếu giá đó ngang với mức cần thiết để trả cho tiền lg, địa tô và lợi nhuận. Giá cả tự nhiên có t/chất KQ còn giá cả thị trường chênh lệch với giá cả tự nhiên phụ thuộc vào những yếu tố khác như qhệ cung cầu và sự độc quyền hh.
-Mthuẫn và sai lầm: +Đưa ra 2 đ/n: “gtrị toàn điểm là do lđộng quy định, gtrị là do hao phí lđộng để sx ra hh quy định”, gtrị của một hh=số lg lđộng mà nhờ hh đó có thể mua đc. Ở đây, ông đã đưa ra vđề tiền lg của công nhân và lợi nhuận của nhà TB.
           + Về cấu thành lg gtrị hh: Theo ông trog sx TBCN, tiền lg, lợi nhuận, địa tô là 3 nguồn gốc đầu tiên của mọi thu nhập, cũng như của mọi gtrị tác động. Ông coi tiền lg, lợi nhuận, địa tô là nguồn gốc đầu tiên của mọi thu nhập, đó là điều đúng đắn, song ông sai lầm ở chỗ coi các khoản thu nhập là nguồn gốc đầu tiên của mọi gtrị tác động. Ông đã lẫn lộn 2 vđề hình thành gtrị và phân phối gtrị, hơn nữa, ông coi thường TB bất biển, coi gtrị chỉ có (v+m), không có c.
=>A.S có 2 đóng góp: Phân biệt gtrị SD và gtrị trao đổi, phtriển nguyên lý gtrị lđộng, k/đinh đc ldộng là thc đo ttế của gtrị.So với W.P, k/niệm gtrị đã trở thành phạm trù gtrị, qhệ gtrị đã trở thành qluật gtrị mang tính phổ biến và là qluật cơ bản của sxt, trao đổi hh. Lần đầu tiên trong lịch sử, tư tg về gtrị hh đã trở thành lý thuyết (học thuyết) gtrị. Mặt khác, lý thuyết gtrị cũng trở thành lý thuyết trung tâm của học thuyết ktế ctrị cổ điển. Lần đtiên trong lsử tư tưởng ktế, lý thuyết gtrị đc đặt làm cơ sở để xây dựng và phtriển các lý thuyết ktế khác, nên lý thuyết gtrị trở thành”hòn đá thử vàng” và sợi dây xuyên suốt của các học thuyết ktế. 
Câu 2: lý thuyết giá trị lao động của Ricardo
Trả lời: Hthuyết gtrị lđộng là lý luận chiếm vị trí trung tâm trong hthuyết của Ricardo. Ông đã rà soát lại hthuyết gtrị lđộng của A.S, gạt bỏ những gì ông cho là sai lầm và giữ lại những hạt nhân hợp lý, phtriển một cách triệt để hơn.
-Pbiệt hh có 2gtrị :gtrị SD và gtrị trao đổi. Gtrị SD không qđịnh gtrị trao đổi, tuy nhiên 1vật muốn có gtrị trao đổi thì phải có gtrị sd. Ông đã thấy mối lhệ giữa hai 2 gtrị này. Với tính hữu dụng, hh có đc gtrị trao đổi là từ 2 nguồn: tính khan hiếm và lg lđộng cần thiết để tạo ra chúng.
-Đồng ý với A.S cho rằng gtrị trao đổi(gtrị) của hh phụ thuộc vào lg lđộng hao phí để sx ra chúng,, tức là thừa nhận đ/nghĩa thứ nhất về gtrị hhcủa A.S(gtrị hh là lđộng kết tinh hay lđộng đc tích lũy trong hh). Ông gạt bỏ đ/nghĩa thứ 2 của A.S(gtrị hh là do lđộng tạo ra nhưng là lđộng mua đc nhờ số hh ấy,chi phối đc trên thị trường), theo ông, lg lđộng kết tinh trog hh chỉ phụ thuộc vào t lđộng kết tinh trog hh nhiều hay ít, còn lg lđộng hh ấy có thể mua đc lại phụ thuộc vào số lg hh đem so sánh với hh đó.
-Thừa nhận lđộng giản đơn và lđộng phức tạp nhưng cho rằng việc phân chia này khôg a/hưởng gì đến sự thay đổi của lg gtrị hh. Lg gtrị hh chỉ phụ thuộc vào lg lđộng kết tinh hay tích lũy trog hh quy định. Gtrị hh không chỉ bao gồm lđộng mới gia tang vào vật liệu mà còn cả lg lđộng quá khứ đc chuyển vào hh.Ông cũng ptích mối qhệ giữa gtrị hh và nsuất lđông.
-Ptích mqh giữa giá cả tự nhiên và giá cả thị trường. 
     +Ông đã đụng chạm tới vđề về giá cả sx hay giá cả trung bình, không tách thành phạm trù ktế riêng ra khỏi phạm trù gtrị hh.
     +Ông đồng nhất 2qluật (giá cả sx và gtrị hh),và rút ra KL các hthái thu nhập tiền công, lợi nhuận, địa tô biến đổi,khôg làm cho gtrị hh thay đổi hay qluật gtrị lđộng vẫn hđộng trog CNTB.
    + Đặt ra những vđề giá cả sx và lợi nhuận bình quân,cho rằng canh tranh sẽ dẫn đến lợi nhuận bình quân
    + Cạnh tranh sẽ dẫn đến sự phân bổ lại nglực hay tự phát dẫn đến tối ưu.
-Đứng trên lý thuyết gtrị lđộng để ptích về tiền tệ, thấy rõ b/chất hh của tiền tệ cùng c/năng thc đo gtrị và lưu thong.

Câu 3: lý thuyết tái sản xuất của A. Smith
Trả lời: Lý thuyết này đc xdựng trên qđiểm của gtrị hh bgồm: tiền lg, lợi nhuận, địa tô. Trog qtrình ptích ông đã trbày các k/niệm: tổng thu nhập, thu nhập thuần túy, nhưng ông không lấy tổng thu nhập là điểm xphát mà lấy thu nhập thuần túy làm điểm xphát và toàn bộ lý luận tái sx chỉ xoay quanh thu nhập thuần túy.
-Phân chiaTBXH thành 2: TLSX và TLTD, nhưng sự phân chia này chưa rành mạch, ông đã đồng nhất TB với của cải XH chứ không phải là bộ phận dự trữ.
-Đưa ra gợi ý phân chia nền sx XH thành 2 kvực :sxuấtTLSX và sxTLTD.pbiệt tích lũy và cất trữ trong tái sx mở rộng.
-Hạn chế: cho rằng spXH chỉ thể hiện ở2 phần là tiền công(v) và GTTD(m) loại bỏ phần gtrị TBBB(c), đồng nhất thu nhập quốc dân và toàn bộ sp XH. Theo ông tổng sp gồm: tiền công, lợi nhuận và địa tô, từ đó dẫn đến sai lầm cho rằng tích lũy chỉ là biến phụ thêm mà không cóTBBB phụ thêm, tức là bỏ qua gtrị TBBB trog ptích tái sx và khôg tính đến TBBB phụ thêm trog ptích tái sx mở rộng.
Câu 4: lý thuyết tái sản xuất của phái Trọng nông
Trả lời:Lý thuyết tái sx của phái Trọng nông đc thể hiện qua biểu ktế của F.Quesnay. Đây là một trog những phát minh lớn của CN trọng nông, biểu ktế là sự mo hình hóa mối lhệ phụ thuộc lẫn nhau trog phạm vi toàn XH của các gcấp hiện có, nó đc coi là tổ tiên của bảng ktế chung nổi tiếng của ngành kế toán hiện nay.
*Điểm xphát: Qluật ngang giá trog trđổi, tiền chỉ đóng vtrò trung gian trog trđổi thực chất là hàng đổi lấy hang;SP ròng chỉ sinh ra trog nông nghiệp;CN không sinh ra SP ròng nhưng vẫn làm tăng gtrị hh;XH có 2ngành lớn là CN vàNN;XH phân thành 3gcấp;Khôg tính đến ngoại thương
*Ndung: -Các giả định để tiến hành ncứu. Vdụ : chỉ ncứu tái sx giản đơn, trừu tượng hóa sựbiến động giá cả, XH chỉ có 3 gcấp …
-Sơ đồ thiện sphẩm đc thông qua 5 hvi của 3 gcấp là gcấp sở hữu, gcấp sx và gcấp không sx.
Vdụ: Tổng gtrị sp XH có 7 tỷ gồm: 2 tỷ SP CN. 5 tỷ sp nông nghiệp.
          Tiền có:2 tỷ(của gcấp sở hữu do gcấp sx trả địa tô)
          Cơ cấu gtrị sp sau1chu kỳ sx nsau:
         + Gcấp sxuất có 5 tỷ là sp nông nghiệp,trog đó 1 tỷ để khấu hao TB ứng trước lần đầu(TB cố định),2 tỷ Tb ứng trước hàng năm(TB lưu động) và 2 tỷ sản phẩm ròng.
         +Gcấp khôg sx có 2 tỷ là sp CN,trong đó 1 tỷ để bù đắp cho tiêu dung, 1 tỷ để bù đắp ngliệu tiếp tục sx.
     Sự t đổi sph giữa các gc đc t hiện thông qua 5 hvi:
      +Hvi 1: GC sở hữu dùng 1 tỷ tiền để mua nông sản tiêu dùng cho cá nhân, 1 tỷ tiền đc chuyển vào tay gcấp sx.
      +Hvi 2: GC sở hữu dùng 1 tỷ tiền còn lại để mua công nghệ phẩm, 1 tỷ tiền này chuyển vào tay gcấp không sx.
       +Hvi 3: GC không sx dùng 1 tỷ tiền bán công nghệ phẩm ở trên để mua nông sản (làm ng.liệu), 1 tỷ tiền này chuyển vào tay GCSX .
       +Hvi 4: GCSX mua 1 tỷ TB ứng trước đầu tiên (nông cụ), số tiền này lại chuyển vào tay GC không SX.
        +Hvi 5: GC không SX dùng 1 tỷ tiền bán nông cụ mua nông sản cho tiêu dùng cá nhân, số tiền này chuyển vào tay GCSX, khi đó GCSX có 2 tỷ tiền nộp cho địa chủ(GC sở hữu) và GC sở hữu lại có 2 tỷ tiền.
   Qhệ giao nộp và kthúc qtrình thiện sp. Cả 3 GC có đủ đk để t/hiện qtrình sx tiếp theo.
 *Ý nghĩa: +Lần đtiên, lvực ktế “vĩ mô” đc p/hiện và khám phá ra qluật chi phối sự vận động.
    +Là “Tư tg thiên tài nhất mà khoa KTCT để lại cho tới nay” (Mác). Tư tg đi trc tđại cả thế kỷ.
*Tiến bộ: Họ xem xét tổng quan qtrình tái sx XH theo những tỷ lệ cân đối cơ bản giữa các giai tầng trong XH. Họ đã quy mọi hvi trđổi về một qhệ cơ bản :qhệ hàng-tiền.Ppháp ncứu về cơ bản là KH, đúng đắn.
*Hạn chế: Coi CN không sinh ra SP ròng, không tiêu dùng SP của mình;Nền ktế mới chỉ là những nét phác họa bđầu dưới dạng tuần hoàn khép kín;Chưa tính đến tích lũy, mới dừng lại ở TSX giản đơn.
Câu 5: tắt lý thuyết tiêu thụ của Malthus:
Trả lời: Lý thuyết tiêu thụ của Malthus đc xphát từ lý thuyết gtrị-chi phí của ông (gtrị hh là do chi phi sx ra hh đó qđịnh chứ không phải do lg lộng trog hh đó qđịnh).
-Malthus là 1 trog những người đtiên trog lsử tư tg ktế sáng lập ra thuyết trọng cầu- cơ sở của học thuyết Keynes. Giống Sismondi, ông coi khủng hoảng thừa là phổ biến do việc tiêu dùng khôg đủ hay do cầu tiêu dùng thiếu hụt và tìm cách tăng cầu,cầu qđịnh cung. Tuy nhiên ông cho rằng sx càng phtriển thì càng cần tăng them phần tiêu dùng của gcấp không sx, ông cũng chỉ chú trọng đến lg cầu TLSH mà bỏ qua lg cầu TLSX,và trọng tâm của vđề t/hiện là t/hiện lợi nhuận.
-Lực lg tăng tiêu dùng chủ yếu nhờ vào tiêu dùng nhà nước. Nhà nước tác động tăng tổng cầu là cơ sở của tư tg nhà nước tđộng ttiếp vào ktế. Điều này được sống lại trong học thuyết Keynes khi ông cho rằng nhà nước có vai trò điều tiết tổng cầu, từ đó điều tiết ktế vĩ mô.

Mua toàn bộ đáp án đề cương học phần lịch sử học thuyết kinh tế tại đây

Comments