Đề cương học phần Luật cạnh tranh có đáp án và các học liệu TMU

Đề cương học phần Luật cạnh tranh có đáp án và các học liệu TMU

NGÂN HÀNG CÂU HỎI ÔN TẬP
HỌC PHẦN: LUẬT CẠNH TRANH

NHÓM CÂU HỎI 1:
CÂU 1:Khái niệm thị phần, thị phần kết hợp, thị trường liên quan, thị trường sản phẩm liên quan, thị trường địa lý liên quan, tố tụng cạnh tranh, người tham gia tố tụng cạnh tranh, người tiến hành tố tụng cạnh tranh, hành vi hạn chế cạnh tranh, hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
CÂU 2:Khái niệm, đặc điểm, phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của Luật Cạnh tranh.
CÂU 3.Khái niệm sức mạnh thị trường, ý nghĩa của việc xác định sức mạnh thị trường và các tiêu chí để xác định sức mạnh thị trường
CÂU 4. Đặc điểm, phân loại hành vi hạn chế cạnh tranh: phân biệt các loại hành vi hạn chế cạnh tranh, các hành vi hạn chế cạnh tranh bị cấm, thủ tục miễn trừ đối với hành vi hạn chế CẠNH TRANH BỊ CẤM?
CÂU 5.1. Đặc điểm, phân loại hành vi cạnh tranh không lành mạnh: phân biệt các loại hành vi cạnh tranh không lành mạnh, các hành vi cạnh tranh không lành mạnh bị cấm.
CÂU 5.2 Xác định bộ máy thực thi cạnh tranh, phân biệt các cơ quan: Hội đồng cạnh tranh, cơ quan quản lý cạnh tranh, thẩm quyền của các cơ quan, trình tự thủ tục tố tụng cạnh tranh.
CÂU 6. Các hình thức xử lý vi phạm pháp luật cạnh tranh, thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật cạnh tranh.
CÂU 7. Khái niệm, đặc điểm, đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh của Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, nội dung cơ bản của Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng?
CÂU 8. Khái niệm người tiêu dùng, tổ chức, cá nhân kinh doanh, bên thứ ba theo qui định của Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các chủ thể theo qui định của Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; Nguyên tắc bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng?
CÂU 9.Khái niệm, đặc điểm Hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung?
I. NHÓM CÂU HỎI 2:
Câu 1: Phân tích các đặc điểm của các loại hành vi hạn chế cạnh tranh và đặc điểm của các dạng hành vi hạn chế cạnh tranh, hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, hành vi tập trung kinh tế?
Câu 2: Phân tích phương thức điều chỉnh của pháp luật đối với từng loại hành vi hạn chế cạnh tranh?
Câu 3: Phân tích đặc điểm của từng hành vi cạnh tranh ko lành mạnh?
Câu 4: Phân tích phương pháp điều chỉnh của pháp luật đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
Câu 5: Nhận xét về trình tự, thủ tục giải quyết các vụ việc cạnh tranh và so sánh giữa trình tự, thủ tục giải quyết vụ việc liên quan đến hành vi cạnh tranh không lành mạnh, cơ quan có thẩm quyền xử lý, giải quyết.
Câu 6. Phân tích các hình thức xử lý vi phạm pháp luật cạnh tranh và thẩm quyền xử lý các vi phạm này, chú ý sự khác biệt giữa việc xử lý hành vi hạn chế cạnh tranh và hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
Câu 7: Khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh và khiếu kiện quyết định giải quyết quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh.
Câu 8: Phân tích những hành vi bị cấm được quy định trong Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Câu 9: Phân tích các quyền, nghĩa vụ của người tiêu dùng và các công cụ pháp lý mà người tiêu dùng được sử dụng để bảo vệ quyền lợi của mình.
CÂU 10.Nhận xét qui định của pháp luật về hợp đồng mẫu, điều kiện giao dịch chung trong giao dịch với người tiêu dùng, các điều khoản bị coi là không có hiệu lực, kiểm soát nhà nước về hợp đồng mẫu, điều kiện giao dịch chung.
CÂU 11: Phân tích về quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong mối quan hệ với người tiêu dùng.
CÂU 12: Phân tích chế tài xử lý đối với hành vi xâm phạm quyền lợi của người tiêu dùng
Câu 13:Phương thức giải quyết tranh chấp khi có hành vi vi phạm quyền lợi của người tiêu dùng, đặc thù của việc sử dụng những phương thức này theo quy định của pháp luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

 Đáp án đề cương học phần luật cạnh tranh

NHÓM CÂU HỎI 1:
CÂU 1:Khái niệm thị phần, thị phần kết hợp, thị trường liên quan, thị trường sản phẩm liên quan, thị trường địa lý liên quan, tố tụng cạnh tranh, người tham gia tố tụng cạnh tranh, người tiến hành tố tụng cạnh tranh, hành vi hạn chế cạnh tranh, hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
1.Thị phần của doanh nghiệp đối với một loại hàng hóa, dịch vụ nhất định là tỷ lệ phần trăm giữa doanh thu bán ra của doanh nghiệp này với tổng doanh thu của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hoá, dịch vụ đó trên thị trường liên quan hoặc tỷ lệ phần trăm giữa doanh số mua vào của doanh nghiệp này với tổng doanh số mua vào của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm - Khoản 5 Điều 3 Luật Cạnh tranh năm 2004 
2.Thị phần kết hợp là tổng thị phần trên thị trường liên quan của các doanh nghiệp tham gia vào thoả thuận hạn chế cạnh tranh hoặc tập trung kinh tế.
-Theo khỏan 1 – Điều 3 – Luật Cạnh tranh 2004 thì:
3.Thị trường sản phẩm liên quan là thị trường của những hàng hóa, dịch vụ có thể thay thế cho nhau về đặc tính, mục đích sử dụng và giá cả - Khoản 6 Điều 3 Luật Cạnh tranh năm 2004
4.Thị trường địa lý liên quan là một khu vực địa lý cụ thể trong đó có những hàng hoá, dịch vụ có thể thay thế cho nhau với các điều kiện cạnh tranh tương tự và có sự khác biệt đáng kể với các khu vực lân cận.
5.Theo khoản 9 Điều 3 Luật cạnh tranh năm 2004 thì 
“Tố tụng cạnh tranh là hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo trình tự, thủ tục giải quyết, xử lí vụ việc cạnh tranh theo quy định của Luật này”.
Tố tụng cạnh tranh tiến hành theo thủ tục hành chính có những điểm khác với thủ tục tư pháp tại Tòa án và hiện hành được quy định trong Nghị định số 116/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cạnh tranh.
Việc giải quyết vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi hạn chế cạnh tranh, cạnh tranh không lành mạnh thực hiện theo quy định của pháp luật cạnh tranh và pháp luật về xử lý vi phạm hành chính (Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Nghị định 120/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 quy định về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực cạnh tranh).
6.Người tham gia tố tụng cạnh tranh bao gồm: Bên khiếu nại, bên bị điều tra, Luật sư; người làm chứng, người giám định, người phiên dịch, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.

Mua toàn bộ đáp án đề cương học phần Luật cạnh tranh trong kho học liệu TMU tại đây

Comments