Đề cương học phần Tài nguyên du lịch có đáp án và các học liệu TMU

Đề cương học phần Tài nguyên du lịch có đáp án và các học liệu TMU

NGÂN HÀNG CÂU HỎI ÔN TẬP
HỌC PHẦN: TÀI NGUYÊN DU LỊCH

I – NHÓM CÂU HỎI 1
1. Khái niệm tài nguyên, tài nguyên du lịch?
2. Phân loại, trình bày đặc điểm của tài nguyên du lịch ? Nêu ví dụ minh họa?
3. Phân tích vai trò của tài nguyên du lịch ? Nêu ví dụ minh họa?
4. Khái niệm, các loại tài nguyên du lịch tự nhiên ?
5. Khái niệm tài nguyên địa hình, tài nguyên khí hậu, tài nguyên nước? Nêu ví dụ minh họa?
6. Thế nào là hệ thống thực vật? Nêu ví dụ minh họa?
7. Khái niệm, phân loại và vai trò tài nguyên du lịch nhân văn?
8. Theo Luật di sản, di tích lịch sử – văn hóa là gì ?Nêu ví dụ minh họa?
9. Nêu nguồn gốc của lễ hội? Trình bày khái quát về tiến trình của lễ hội? Nêu ví dụ minh họa ?
10. Khái niệm danh lam thắng cảnh? Phân tích tiêu chí công nhận danh lam thắng cảnh?
11. Các loại nghể thủ công truyền thống?
12. Định nghĩa, phương pháp phân vùng du lịch?
13. Phân tích các tiêu chí phân vùng du lịch Việt Nam ? Nêu ví dụ minh họa?
14. Khái niệm, nội dung bảo vệ tài nguyên du lịch? Nêu ví dụ minh họa?
II- NHÓM CÂU HỎI 2
1. Liên hệ thực tiễn về di sản thiên nhiên thế giới ở Việt Nam?
2. Phân tích quá trình tài nguyên du lịch nhân văn tác động đến du khách?
3. Trình bày một số di sản văn hóa thế giới của Việt Nam?
4. Phân tích các tiêu chí công nhận tài nguyên tự nhiên trở thành di sản thế giới ?
5. Phân tích tài nguyên địa hình của vùng trung du miền núi phía Bắc?
6: Tn Biển Đảo Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
7: Ảnh hưởng của tn khí hậu trong HĐ KD DL.
8:  Các dạng thức TNKH? Liên Hệ Tây Nam Bộ
9: DĐ TN nước ngầm và nước khoáng? Liên hệ tại ĐP
10: Nêu tên 1 số VQG ở VN? lhệ thực tiễn về lợi thế cho việc khai thác các điểm tham quan sinh vật trong hđ dl của 1 DĐ
11: Di tích lsư- VH của HN
12: Tiêu chí công nhận TNDLNV trở thành DSTG
13: PT các loại tn và tiêu chí công nhận di tích LSVH
14: 1 số trò chơi dân gian trong các lễ hội truyền thống:
15: Vai trò, YN, ND của lễ hội
16: Các loại TNNV gắn với ĐTG văn hóa thể thao và nhận thức
17: Hệ thống phân vị trong phân vùng DL (LUẬT DL 2005)
18: 1 số di tích QG đặc biệt của VN hiện nay:
19: các địa phương trọng điểm của các vùng DL:
20: SP DL đặc trung của vùng DL VN:
21:Yếu tố ảnh hưởng mức độ khai thác TNDL
22: tích cực và tiêu cực của KHDL tới TNDLTN
23: tích cực và tiêu cực của KHDL tới TNDLNV
24: PT giải pháp bvệ TNDL? Lhệ

Đáp án đề cương học phần Tài nguyên môi trường TMU 
I – NHÓM CÂU HỎI 1
1. Khái niệm tài nguyên, tài nguyên du lịch?
TL:- Tài nguyên là phần của khối dự trữ có thể sử dụng trong những đk kinh tế, xã hội và công nghệ nhất định. Tài nguyên, hiểu theo nghĩa rộng bao gồm tất cả các nguồn nguyên liệu, năng lượng và có thông tin có trên trái đất và trong không gian vũ trụ mà con người có thể sử dụng phục vụ cho cuộc sống và sự phát triển của mình.                                                              
 -Tài nguyên du lịch:
+ Theo Giaos trình địa lý du lịch: TNDL là các đối tượng tự nhiên, văn hóa llichj sử đã bị biến đổi ở những mức độ nhất định dưới ảnh hưởng của nhu cầu xã hội và khả năng sử dụng trực tiếp vào mục đích du lịch.
+ Theo Luật du lịch 2017: TNDL là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên và các giá trị văn hóa làm cơ sở để hình thành sản phẩm du lịch, khu du lịch, điểm du lịch nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch. Tài nguyên du lịch bao gồm TNDL tự nhiên và TNDL văn hóa.
2. Phân loại, trình bày đặc điểm của tài nguyên du lịch ? Nêu ví dụ minh họa?
TL: *Phân loại:
- Theo đặc trưng của tài nguyên;
+TNDL tự nhiên ( vịnh Hạ Long, vườn qgia Phong Nha – Kẻ Bàng)
+TNDL nhân văn (thành nhà Hồ, phố cổ Hội An, khu di tích trung tâm Hoàng Thành Thăng Long..)
-Theo thực trạng sử dụng:
+TNDL đã được khai thác
+TNDL chưa được khai thác 
-Theo vị trí khai thác của tài nguyên :
+TNDL trên trái đất
+TNDL trong vũ trụ
*Đặc điểm TNDL
-Một là tài nguyên du lịch rất đa dạng, phong phú, có nhiều tài nguyên đặc sắc và độc đáo, có sức hấp dẫn lớn đối với du khách
-> Tạo nên tính phong phú cho sản phẩm du lịch.
-TNDL không chỉ có giá trị hữu hình mà còn có giá trị vô hình
->Điểm khác biệt so với những tài nguyên khá
-Có thời gian khai thác nhau do ảnh hưởng chủ yếu của yếu tố khí hậu 
->Quyết định tính mùa và tác động tới nhịp điệu của hđ du lịch.
-Được khai thác tại chỗ để tạo ra các sản phẩm du lịch
->Tạo nên sức hút cơ sở hạ tầng và dòng khách tới nơi tập trung của các loại TN
  -Có thể được khai thác nhiều lần
->hiệu quả thu đc từ việc khai thác TNDL là rất lớn, có khi vượt trội hơn nhiều lần so với việc khai thác các tài nguyên khác.
a) Đặc điểm TNDL tự nhiên
(1)Có tác dụng giải trí nhiều hơn nhận thức
 (2) Thường tập trung ở những khu vực xa trung tâm dân cư.
+ Ưu điểm: là nhân tố góp phần làm cho TNDL tự nhiên hấp dẫn,được bảo tồn tốt hơn do ít chịu ảnh hưởng tiêu cực bởi các hoạt động kinh tế xã hội.
+ Nhược điểm: gây tốn kém,khó khăn cho việc tổ chức các hđ du lịch.
Vd: một số vườn quốc gia Ba Bể, Tam Đảo, Hoàng Liên Sơn, Pù Mát,Vụ Quang, Phong Nha Kẻ Bàng,Bạch Mã... Các thác nước như Thác Bạc(Tam Đảo), Thác Bakc (Sapa), Thác           Ponggua (Đà Lạt)
 (3) Có tính mùa vụ rõ rệt, phụ thuộc nhiều vào các đktn
+ Việc tổ chức các tour leo núi, tham quan vùng núi,tham quan sông nước phụ thuocj vào đk thời tiết.
+ Lưu ý: không tổ chức vào mùa lũ, không tắm biển vào mùa rét. Mùa khô trữ lượng nước các thác nước, hồ nước, hệ thống sông cạn nước, gây khó khăn cho du lịch thể thao và tham quan .
(4) Việc tìm hiểu thường diễn ra trong thời gian dài.
 (5) Những người quan tâm đến du lịch tự nhiên thường tương đối đồng đều về sở thích.
(6) Tiêu chuẩn đánh giá TNDL tự nhiên có tính chất định lường nhiều hơn
 (7) TNDL tự nhiên được xếp vào loại TNDL vô tận, có khả năng tái tạo và quá trình suy thoái chậm.
b) Đặc điểm TNDL nhân văn
- Có td nhận thức nhiều hơn giải trí
- Thường tập trung ở các nơi quần cư và các thành phố lớn.
- Không có tính mùa vụ, ít phụ thuộc vào đktn.
- Việc tìm hiểu thường diễn ra trong thời gian ngắn.
- Những người quan tâm thường có phông văn hóa, thu nhập ca hơn và yêu cầu cũng cao hơn.
- Tiêu chuẩn đánh giá chủ yếu dựa trên cơ sở định tính xúc cảm và trực cảm.
- TNDL nhân văn tác động đến du khách theo quá trình:
+ Thông tin
+ Tiếp xúc
+ Nhận thức
 + Đánh giá nhận xét
->Đố với phần đông du khách thì qtrinh nhận thức thường chỉ dừng lại ở 2 gđ đầu. 2 gđ còn lại đòi hỏi khách có trình độ chuyên môn và văn hóa tương đối cao.
3. Phân tích vai trò của tài nguyên du lịch ? Nêu ví dụ minh họa?
TL:-Vai trò của tài nguyên đối với khách du lịch:
+ Thu hút khách DL đến tham quan tìm hiểu. Vẻ đẹp, sự độc đáo chủa TNDL đã tác động tới khách du lịch, kích thích họ tới điểm đến để khám phá tài nguyên đó.
+ Cung cấp thông tin hiểu biết , nâng cao trình độ kiến thức, ý thức về hoạt động gìn giữ và bảo tồn các TNDL.TNDL tự nhiên và TNDL nhân văn đã tồn tại lâu đời, gắn liền với các sự tích, truyền thuyết, lịch sử dân tộc giúp cho khách du lịch có nhận thức phải giữ gìn và bảo vệ TNDL đó
+ Giúp du khách có cơ hội trải nghiệm. Đến một nơi mới, gặp những con ng mới sẽ giúp khách du lịch mở rộng hiểu biết, được khám phá điểm đến và trải nghiệm về ẩm thực, văn hóa...
- Đối với điểm đến và loại hình du lịch:
+ Khai thác và phát triển nhiều loại hình DL mới, độc đáo, đa dạng. TNDL là cơ sở quan trọng để phát triển các loại hình du lịch. Trong quá trình phát triển DL, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động DL cũng như không ngừng đáp ứng nhu cầu nhằm thỏa mãn mục đích DL của du khách, các loại hình DL mới liên tục xuất hiện và phát triển. Tất cả các loại hình DL ra đời đều dựa trên cơ sở TNDL.
VD: loại hình DL nghỉ dưỡng, tắm khống phải được phát triển ở những vùng có nguồn suối khống, DL mạo hiểm được tổ chức ở những nơi có địa hình hiểm trở, rừng nguyên sinh hay hang động; DL nghỉ dưỡng được tổ chức ở những nơi có khí hậu mát mẻ, bãi biển đẹp...
+ Tuyên truyền quảng bá, hoạt động marketing địa phương được phát triển. TNDL giúp phần quảng bá cho hình ảnh địa phương đó,vd như nghĩ đến Quảng Nam nta sẽ nhớ tới phố cổ Hội An...
+ Các TNDL tại điểm đến được công nhận, xếp loại di tích, nâng tầm vào đưa hình ảnh điểm đến tới gần hơn với mọi người.
+ Nâng cao ý thức giữ gìn và bảo tồn các TNDL: khách DL ngoài việc sử dụng những dịch vụ lưu trú, ăn uống đi lại... thì mục đích chuyến đi của họ còn là để khám phá giá trị của TNDL, thưởng thức và cảm nhận nó. Vì vậy công tác bảo tồn, tôn tạo và phát triển TNDL là vô cùng quan trọng.
-Đối với sự phát triển kinh tế, xã hội:
+ Đóng góp cho lợi ích xã hội, phát triển kinh tế,thu ngoại tệ. DL là ngành công nghiệp không khó đem lại lợi nhuận kinh tế lớn cho quốc gia. Nhờ có TNDL góp phần cho DL phát triển , đồng thời phát triển về kinh tế , tăng thêm ngoại tệ khi ngày càng nhiều khách du lịch tìm đến.
+ Nâng cao ý thức của người dân địa phương về giá trị của TNDL. Thông qua qua lợi ích của TNDL đối với địa phương, với quốc gia và ảnh hưởng trục tiếp tới cuộc sống của người dân địa phương, họ sẽ ý thức được giá trị to lớn của TNDL và cần thiets phải bảo vệ, giữ gìn giá trị đó.
+ Giair quyết về vấn đề việc làm cho người dân địa phương. Người dân được tham gia vào các hoạt động DL, TNDL càng có sức hấp dẫn thì càng thu hút nhiều du khách, qua đây tạo việc làm cho người dân, làm giảm tỉ lệ thất nghiệp của địa phương.  

Comments