Đề cương học phần Truyền thông Marketing bộ có đáp án và các học liệu TMU

Đề cương học phần Truyền thông Marketing bộ có đáp án và các học liệu TMU

NGÂN HÀNG CÂU HỎI
HỌC PHẦN: TRUYỀN THÔNG MARKETING

NHÓM CÂU HỎI 1
Câu 1 : Trình bày các khái niệm truyền thông marketing, truyền thông marketing tích hợp (IMC), và quản lý IMC; vận dụng và lấy ví dụ minh hoạ của 1 doanh nghiệp?
Câu 2 : Trình bày vai trò và bản chất của truyền thông marketing
Câu 3 : Nêu và trình bày khái niệm, ưu thế và hạn chế của các công cụ chính sử dụng trong IMC 
Câu 4 : Nêu và trình bày các bước trong quá trình lập kế hoạch truyền thông marketing
Câu 6: Nêu và trình bày các yếu tố chủ yếu cấu thành mô hình quá trình truyền thông marketing tổng quáT
Câu 7. Quy trình thực hiện kế hoạch phương tiên truyền thông ?
Câu 8:   Trình bày khái niệm và vai trò mục tiêu truyền thông marketing (mục tiêu định tính và mục tiêu định lượng); Phân biệt mục tiêu marketing và mục tiêu truyền thông marketing; vận dụng và lấy ví dụ minh hoạ của 1 doanh nghiệp?
Câu 10: KHÁI NIỆM CHIẾN LƯỢC SÁNG TẠO, CHIẾN THUẬT SÁNG TẠO, PHÁT TRIỂN CHIẾN LƯỢC SÁNG TẠO, PHƯƠNG THỨC THỨC THU HÚT SÁNG TẠO
Câu 11: Trình bày các tiêu chí đánh giá 1 chiến lược sáng tạo hoàn chỉnh; các yếu tố quyết định sáng tạo
Cau 12:    Trình bày khái niệm quảng cáo, xúc tiến bán
NHÓM CÂU HỎI 2
Câu 1:  Phân tích các loại điểm tiếp xúc trong IMC; Các dạng tích hợp trong truyền thông marketing và liên hệ thực tế của 1 doanh nghiệp?
Câu 2: Nội dung và hình thức của thông điệp truyền thông
Câu 3: Phân tích nội dung các tiêu chí đánh giá trong bước thực hiện kế hoạch phương tiện truyền thông, và liên hệ thực tế của 1 doanh nghiệp?
Câu 4: Phân tích nội dung các phương pháp thiết lập ngân sách truyền thông marketing
Câu 5: Phân tích nội dung các dạng thức phát triển ý tưởng cho thông điệp chính  ko biết
Câu 6: Phân tích nội dung phương thức thu hút trong thực hiện chiến lược sáng tạo
Câu 7: Phân tích nội dung các quyết định/bước trong quy trình quản trị hoạt động quảng cáo  1.
Câu 8: Phân tích nội dung các bước trong quy trình xây dựng chương trình xúc tiến bán  -Xác định quy mô ưu đãi  - Điều lệ tham dự -Thời lượng của chương trình - Cách quảng bá và phân phối - Tổng ngân sách cho XTB (1) Quy mô ưu đãi
Câu 9: Phân tích nội dung các công cụ chủ yếu của xúc tiến bán định hướng người tiêu dùng
 Câu 10: Phân tích nội dung các công cụ chủ yếu của xúc tiến bán định hướng thương mại và liên hệ thực tế của 1 doanh nghiệp?
Câu 11: Phân tích nội dung các loại hình PR và liên hệ thực tế của 1 doanh nghiệp?
 Câu 12: Phân tích nội dung các loại hình Marketing trực tiếp và liên hệ thực tế của 1 doanh nghiệp?
Câu 13: Phân tích các tiêu chí đánh giá hoạt động bán hàng cá nhân và liên hệ thực tế của 1 doanh nghiệp?
Câu 14: Phân tích nội dung các nhân tố chi phối đến sự phối hợp các công cụ trong chương trình IMC và liên hệ thực tế của 1 doanh nghiệp?
NHÓM CÂU HỎI 3
Câu 1. Các tình huống liên quan đến các doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam hoặc các doanh nghiệp Việt Nam về việc lập kế hoạch truyền thông marketing, xác định điểm tiếp xúc và xác lập quá trình truyền thông marketing.
Câu 2. Các tình huống liên quan đến các doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam hoặc các doanh nghiệp Việt Nam về việc lập mục tiêu truyền thông; Xác lập và lựa chọn các phương tiện truyền thông và ngân sách cho hoạt động truyền marketing.
Câu 3. Các tình huống liên quan đến các doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam hoặc các doanh nghiệp Việt Nam về việc thiết lập các chiến lược sáng tạo; các phương thức/phương pháp thu hút; chiến thuật sáng tạo thông điệp truyền thông và đánh giá hiệu  quả chiến lược sáng tạo.

Đáp án đề cương học phần truyền thông marketing 

NHÓM CÂU HỎI 1 
Câu 1 : Trình bày các khái niệm truyền thông marketing, truyền thông marketing tích hợp (IMC), và quản lý IMC; vận dụng và lấy ví dụ minh hoạ của 1 doanh nghiệp?
Khái niệm :    
TTMKT là các phương tiện DN sử dụng để thông tin, thuyết phục và gợi nhớ NTD một cách trực tiếp hoặc gián tiếp về SP và TH mà họ bán (Philip kotler)
TTMKT là một lĩnh vực hoạt dộng MKT đặc biệt có chủ đích được định hướng vào việc chào hàng, chiêu khách và xác lập một quan hệ thuận lợi nhất giữa DN và bạn hàng của nó với tập KH tiềm năng trọng điểm nhằm phối thuộc triển khai năng động chiến lược và chương trình mkt-mix đã lựa chọn của DNKD (Nguyễn Bách Khoa)  
Truyền thông marketing tích hợp IMC : một khái niệm về sự hoạch định TTMKT nhằm xây dựng giá trị gia tăng của 1 kế hoạch toàn diện, đánh giá vai trò chiến lược của nhiều kênh truyền thông khác nhau bao gồm QC, PR, BHCN và XTB, MKT tương tác và kết hợp chúng lại để tạo nên sự rõ ràng nhất quán và tác động tối đa.
IMC là quá trình lập kế hoạch, phát triển, thực hiện và đánh giá các chương trình truyền thông mar có tình thuyết phục, kết hợp đo lường kết hợp với nhau. Truyên thông đến người tiêu dùng, khách hàng, nhân viên trong , ngoài có liên quan với mục tiêu là tăng dt trong ngắn hạn nhưng xây dựng giá trị thương hiệu trong dài hạn.
=>  IMC là bản hòa âm là KH có thể tiếp nhận được
(*)Lý do về tầm quan trọng ngày càng tăng của IMC
-Sự phối hợp có tính chiến lược của các chức năng truyền thông khác nhau có giá trị hơn là để chúng hoạt động một cách độc lập và đơn lẻ
-Sự phát triển của IMC cũng phản ánh sự điều chỉnh của người làm MKT đối với sự thay đổi môi trường: sự thay đổi hành vi NTD (nhân khẩu học, lối sống, cách sư dụng phương tiện truyền thông) về kỹ thuật và phương tiện truyền thông (phát triển phương tiện truyền thông mới TV cab, internet..)
-Sự thay đổi của IMC chịu ảnh hưởng bởi sự thay đổi cách thức MKT sp/dv của các DN
(*)Có 2 mô hình truyền thông MKT
-Theo PP truyền thống: MKT trực tiếp , XTB, bao bì bao gói, PR, sự kiện đặc biệt, QHCC…
-Theo PP IMC: gắn kết các công cụ nhất quán, rõ ràng và tối đa
Công cụ IMC : 
1. Quảng cáo
Là hình thức giới thiệu và truyền thông phí cá nhân về ý tưởng, sp và dvu do một nhà tài trợ xác định chi trả.
2. MKT trực tiếp
Những mối liên kết trực tiếp với từng KH mục tiêu đã được lựa chọn cẩn thận để có thể vừa thu hút được phản hồi lập tức vừa nuôi dưỡng MQH lâu dài với KH.
Gồm: bán hang qua internet, bán hàng trực tiếp, telemkt, catalogs, gửi thư trực tiếp..
3. Marketing tương tác/ internet
 Một hình thưc của truyền thông mkt qua các phương tiện truyền thông tương tác cho phép trao đổi thông tin 2 chiều trong đó người dùng có thể tham gia và thay đổi nội dung của thông điệp trong thời gian thực
  * Internet được xem là 1 công cụ tốt của IMC
-Như một phương tiện để thông báo, giao dịch và thuyết phục NTD: thu thập thông tin KH, cung cấp dịch vụ và hỗ trọ KH
-Công cụ bán hàng trực tiếp:
+XD và duy trì quan hệ KH
+Công cụ thực hiện xúc tiến bán
-Giao tiếp và tương tác với người mua: công cụ thực hiện chương trình PR và tuyên truyền
4. Xúc tiến bán
Hoạt động MKT cung cấp giá trị gia tăng hay sự khuyến khích cho lực lượng bán, nhà PP/NTD và có thể kích thích giao dịch ngay lập tức
5. Quảng bá/ tuyên truyền
Truyền thông phi cá nhân liên quan đến 1 tổ chức/sản phẩm, dịch vụ hoặc ý tưởng ko trực tiếp liên quan đến hoặc thực hiện bởi 1 tổ chức cụ thể
Các phương tiện quảng bá/tuyên truyền: gồm các bài viết chuyên đề, hình ảnh có chú thích, các sự kiện đặc biệt, họp báo và thông cáo báo chí
6)Quan hệ công chúng
Là chức năng quản trị để đánh giá thái độ công chúng, liên kết chính sách của các tổ chức vơi lợi ích xã hội, thực hiện chương trình hoạt động để đạt tới sự thấu hiệu và chấp nhận của công chúng
Gồm: quan hệ báo chí, tuyên truyền sản phẩm, công tác xã hội, vận động hành lang, quan hệ với nhà đầu tư
(7)Bán hàng cá nhân
Những tương tác trực tiếp với một hoặc một nhóm người mua triển vọng nhằm mục đích giới thiệu, trả lời câu hỏi và tạo ra đơn đặt hàng
Câu 2 : Trình bày vai trò và bản chất của truyền thông marketing
Vai trò :
-Là công cụ quan trọng, vấn đề cốt tử của bất kỳ tổ chức nào thực iện CL và chương trình MKT
-Nó thực hiện nhiều chức năng đối với NTD, biết cách sử dụng sp và nguyên nhân vì sao phải sử dụng SP? Ai sẽ dùng SP đó, lúc nào và ở đâu? Dn đó tượng trưng cho điều gì và NTD có thể nhận được quà tặng khuyến mãu khi dùng hoặc dùng thử
-Nó giúp cho DN kết nối các thương hiệu của họ với con người, những địa điểm, sự kiện, thương hiệu khác, trải nghiệm và cảm nhận
-Đóng góp vào giá trị TH nhờ thiết lập TH trong tâm trí và khắc họa trên hình ảnh thương hiệu
Bản chất :
-Đại diện cho “tiếng nói” của TH, là phương cách để thiết lpaj sự đối thoại và xay dựng các quan hệ với NTD
-Bao gồm các thông điệp DN được thiết kế để khơi dậy sự nhận thức, sự quan tâm và quyết định mua nhiều sp và TH khác nhau của KH
-Nó còn có thể là trang phục của NV bán, giá cả, catalogs và các văn phòng của DN..tất cả đề tạo nên ấn tượng lên người nhân
VD: cocacola là TH giá trị nhất thế giới
Câu 3 : Nêu và trình bày khái niệm, ưu thế và hạn chế của các công cụ chính sử dụng trong IMC
Các công cụ chính : 
1. Quảng cáo
2.MKT trực tiếp
3. MKT tương tác/internet
4. Xúc tiến bán
5. Quảng bá/tuyên truyền
6. Quan hệ công chúng
7. Bán hàng cá nhân
Ưu, nhược điểm: 
(1)  Quảng cáo
Là hình thức giới thiệu và truyền thông phí cá nhân về ý tưởng, sp và dvu do một nhà tài trợ xác định chi trả
Lơi thế Hạn chế
-Nhà QC kiểm soát được thông điệp
-Hiệu quả chi phí trong việc truyền tải đến số đông
-Cách hiệu quả để tạo nên hình ảnh TH và sự lôi cuốn biểu tượng
-Thường là một cách hiệu quả để gây ấn tượng với NTD -Chi phí cao trong sx và vận hành QC
-Sự nghi ngờ của NTD
-Lộn xộn/hỗn loạn
-Khó xác định mức độ hiệu quả
                   Các loại hình QC phổ biến:

Đối với NTD Đối với tổ chức
-QC quốc gia
-QC chuyên gia
-QC nhu cầu cơ bản và lựa chọn -QC B2B (QC DN này cho DN khác)
-QC chuyên gia: giới thiệu sp cho DN
-QC thương mại: QC cho các DN bán buôn và bán lẻ
(2) MKT trực tiếp
Những mối liên kết trực tiếp với từng KH mục tiêu đã được lựa chọn cẩn thận để có thể vừa thu hút được phản hồi lập tức vừa nuôi dưỡng MQH lâu dài với KH
Gồm: bán hang qua internet, bán hàng trực tiếp, telemkt, catalogs, gửi thư trực tiếp…
HẠN CHẾ: -Thiếu sự chấp thuận từ phía NTD và tỷ lệ phản hồi thấp
-Hỗn loan/lộn xộn: quá nhiều thông điệp
-Vấn đề hình ảnh
LỢI THẾ : -có tính tương tac cao
-Ít mang tính công cộng hơn
-Có tính tức thời và tùy biến cho đối tượng tiêu dùng cụ thể
-Dễ đo lường hiệu quả hơn

Mua toàn bộ đáp án đề cương học phần Truyền thông marketing trong kho học liệu TMU tại đây

Comments