200 Thuật ngữ trong Marketing làm NGHỀ nhất định phải biết

TỔNG HỢP THUẬT NGỮ TRONG MARKETING THƯỜNG DÙNG BẤT KỂ AI LÀM NGHỀ MARKETING ĐỀU PHẢI BIẾT

200 Thuật ngữ trong Marketing làm NGHỀ nhất định phải biết
200 Thuật ngữ trong Marketing làm NGHỀ nhất định phải biết

Danh sách 200 thuật nghữ trong Marketing được sử dụng phổ biến mà ai làm nghề marketing cũng biết

  1. USP - Unique Selling Point: là những đặc điểm duy nhất,riêng biệt mà chỉ có sản phẩm của mình có,khác với những sp khác trên thị trường 
  2. Bằng chứng của PODs là bằng chứng của sự khác biệt tìm ra điểm mạnh của mình so với đối thủ. 
  3. Gap: tìm những lo ngại và giải quyết sự lo ngại của khách hàng để khách dùng sản phẩm của mình 
  4. CMS là content management system là hệ thống quản trị nội dung 
  5. UX là User experience là trải nghiệm người dùng 
  6. SME là Small Medium Enterprises là các doanh nghiệp vừa và nhỏ 
  7. CTA là Call to action là yếu tố dẫn tới hành động 
  8. GDN là Google Display Network là mạng hiển thị của Google 
  9. POSM là Points of sales material là trang trí điểm bán 
  10. CRO ( Convertion rate Optimazation). Tối ưu hóa tỉ lệ chuyển đổi, đây là một khía cạnh quan trọng trong Online marketing bởi vì nó giúp marketer biết được hiệu quả của những nút call to action trên website họ như thế nào. Lập kế hoạch cho CRO là điều quan trọng khi bạn bán sản phẩm hoặc dịch vụ, hãy mời visitor đăng ký newsletter hay bất cứ hành động nào có ích cho việc tối ưu Convertion. 
  11. Contextual Advertising Quảng cáo theo ngữ cảnh là hình thức quảng cáo xuất hiện ở hầu hết các Search Engine lớn, giống như Google. Nó đặt quảng cáo của bạn vào trang web, bài viết blog liên quan tới ngành nghề kinh doanh mà bạn quảng cáo. Bằng việc làm cho phù hợp thuật ngữ, từ khóa mà bạn quảng cáo với nội dung website sẽ đem lại cơ hội nhận được tỉ lệ click và chuyển đổi cao hơn. 
  12. Day Parting. Đây là chức năng cho phép thiết lập quảng cáo chỉ hiển thị tại một khoảng thời gian nào đó trong ngày hoặc trong tuần. Ví dụ: Nếu khách hàng mục tiêu của bạn thường online vào lúc 6h -8h PM thì việc quảng cáo của bạn xuất hiện trong khoảng thời gian này sẽ tốt hơn là trong cả buổi sáng hoặc suốt cả ngày. Chọn đúng khoảng thời gian hiển thị quảng cáo sẽ giúp tiết kiệm tiền và mang lại hiệu quả cao nhất. 
  13. Geo-Targeting. Là tính năng cho phép bạn thiết lập quảng cáo bao gồm cả chiến dịch PPC chỉ hiển thị với một khu vực địa lý cụ thể. Search Engine sử dụng địa chỉ IP để xác định người dùng có nằm trong khu vực mà bạn thiết lập Geo-Targing hay không để hiển thị quảng cáo. 
  14. Local-Search. Một lĩnh vực mới của Search Engine Marketing là đang bắt đầu phát triển tìm kiếm địa phương ( local search). Cho phép người dùng tìm thấy những website và doanh nghiệp thuộc một phạm vi địa lý trùng với địa phương của người tìm kiếm. Search Engine sử dụng tính năng tìm kiếm địa phương dựa trên những danh bạ website. 
  15. Mobile Marketing. Với một số lượng người dùng mobile ngày càng tăng lên thì việc thiết kế website và làm marketing trên thiết bị di động là điều bắt buộc cho mỗi doanh nghiệp muốn tiếp cận một lượng lớn khách hàng tiềm năng. Vì thế điều quan trọng là phải có một website phiên bản dành cho di động thậm chí là ứng dụng dành cho doanh nghiệp của bạn. 
  16. Permission Marketing. Việc nhiều người ngày càng xua đuổi những quảng cáo online thì ý tưởng của hình thức marketing này là sẽ hỏi người dùng cho phép hiển thị quảng cáo. Nếu một người cho phép hiển thị thì cơ hội họ sẽ xem quảng cáo và hấp thu thông tin mà quảng cáo cung cấp sẽ nhiều hơn. 
  17. Remarketing/ Retargeting. Khi một người dùng ghé thăm website của bạn, cookie sẽ được thiết lập trên máy tính của họ. Và ngay cả khi họ đã rời website bạn và tiếp tục tìm kiếm trên website khác thì quảng cáo của bạn vẫn nhảy ra bất cứ nơi nào họ có mặt. Điều này giúp cho site của bạn luôn ở trong tâm trí của họ. 
  18. ROS ( Run of site) Đây là hình thức cho phép quảng cáo hoặc banner xuất hiện trên bất cứ trang nào bên trong một website, không quan trọng người dùng click trang nào, một điều chắc chắn là họ sẽ nhìn thấy quảng cáo. 
  19. Unique Value Proposition ( UVP) Thuật ngữ này muốn nói đến cách tạo ra một nét khác biệt để tạo dựng niềm tin cho công ty, sản phẩm và dịch vụ của bạn ngoại trừ tất cả những thứ còn lại. Nó là lý do bạn cho khách hàng để họ xem xét nên chọn bạn thay vì chọn đối thủ cạnh tranh. 
  20. Thế giới online marketing tiếp tục phát triển và mở rộng, vì thế những thuật ngữ và chữ viết tắt chuyên nghành sẽ luôn gặp phải trong quá trình tìm hiểu của bạn. Nếu bạn muốn hiểu rõ những từ đó là gì, bạn nên tập trung vào vấn đề nào để doanh nghiệp bạn dẫn đầu, hãy đảm bảo luôn cập nhật và nắm bắt được tất cả những thuật ngữ mới nhất. 
  21. Simple : Đơn giản 
  22. Difference : Điểm khác biệt 
  23. Short: Ngắn 
  24. Specifically: Cụ thể 
  25. Focus: Tập trung 
  26. Messages: Có thông điệp 
  27. Benefits: Lợi ích 
  28. Concerp : Sáng tạo 
  29. Tagline: Lời văn vẻ - khẩu hiệu 
  30. Personalize: cá nhân hóa 
  31. Stimulus: ấn tượng 
  32. Realistic: thực tế 
  33. Specific: Cụ thể 
  34. Advertising: Quảng cáo 
  35.  Auction-type pricing: Định giá trên cơ sở đấu giá 
  36. Benefit: Lợi ích 
  37. Brand acceptability: Chấp nhận nhãn hiệu 
  38. Brand awareness: Nhận thức nhãn hiệu 
  39. Brand equity: Giá trị nhãn hiệu 
  40. Brand loyalty: Trung thành nhãn hiệu 
  41. Brand mark: Dấu hiệu của nhãn hiệu 
  42. Brand name: Nhãn hiệu/tên hiệu 
  43. Brand preference: Ưa thích nhãn hiệu 
  44. Break-even analysis: Phân tích hoà vốn 
  45. Break-even point: Điểm hoà vốn 
  46. Buyer: Người mua 
  47. By-product pricing: Định giá sản phẩm thứ cấp 
  48. Captive-product pricing: Định giá sản phẩm bắt buộc 
  49. Cash discount: Giảm giá vì trả tiền mặt 
  50. Cash rebate: Phiếu giảm giá 
  51. Channel level: Cấp kênh 
  52. Channel management: Quản trị kênh phân phối 
  53. Channels: Kênh(phân phối) 
  54. Communication channel: Kênh truyền thông 
  55. Consumer: Người tiêu dùng 
  56. Copyright: Bản quyền
  57. Cost: Chi Phí 
  58. Coverage: Mức độ che phủ(kênh phân phối) 
  59. Cross elasticity: Co giãn (của cầu) chéo (với sản phẩm thay thế hay bổ sung) 
  60. Culture: Văn hóa 
  61. Customer: Khách hàng 
  62. Customer-segment pricing: Định giá theo phân khúc khách hàng 
  63. Decider: Người quyết định (trong hành vi mua) 
  64. Demand elasticity: Co giãn của cầu 
  65. Demographic environment: Yếu tố (môi trường) nhân khẩu học 
  66. Direct marketing: Tiếp thị trực tiếp 
  67. Discount: Giảm giá 
  68. Diseriminatory pricing: Định giá phân biệt 
  69. Distribution channel: Kênh phân phối 
  70. Door-to-door sales: Bán hàng đến tận nhà 
  71. Dutch auction: Đấu giá kiểu Hà Lan 
  72. Early adopter: Nhóm (khách hàng) thích nghi nhanh 
  73. Economic environment: Yếu tố (môi trường) kinh tế 
  74. End-user: Người sử dụng cuối cùng, khách hàng cuối cùng 
  75. English auction: Đấu giá kiểu Anh 
  76. Evaluation of alternatives: Đánh giá phương án 
  77. Exchange: Trao đổi 
  78. Exelusive distribution: Phân phối độc quyền 
  79. Franchising: Chuyển nhượng đặc quyền kinh tiêu 
  80. Functional discount: Giảm giá chức năng 
  81. Gatekeeper: Người gác cửa(trong hành vi mua) 
  82. Geographical pricing: Định giá theo vị trí địa lý 
  83. Going-rate pricing: Định giá theo giá thị trường 
  84. Group pricing: Định giá theo nhóm 
  85. Hori/ontal conflict: Mâu thuẫn hàng ngang 
  86. Image pricing: Định giá theo hình ảnh 
  87. Income elasticity: Co giãn (của cầu) theo thu nhập 
  88. Influencer: Người ảnh hưởng 
  89. Information search: Tìm kiếm thông tin 
  90. Initiator: Người khởi đầu 
  91. Innovator: Nhóm(khách hàng) đổi mới 
  92. Intensive distribution: Phân phối đại trà 
  93. Internal record system: Hệ thống thông tin nội bộ 
  94. Laggard: Nhóm ( khách hàng) lạc hậu 
  95. Learning curve: Hiệu ứng thực nghiệm, hiệu ứng kinh nghiệm, hiệu ứng học tập 
  96. List price: Giá niêm yết 
  97. Location pricing: Định giá theo vị trí và không gian mua 
  98. Long-run Average Cost – LAC: Chi phí trung bình trong dài hạn 
  99. Loss-leader pricing: Định giá lỗ dể kéo khách 
  100. Mail questionnaire: Phương pháp điều tra bằng bảng câu hỏi gửi thư 
  101. Market coverage: Mức độ che phủ thị trường 
  102. Marketing: Tiếp thị 
  103. Marketing channel: Kênh tiếp thị 
  104. Marketing concept: Quan điểm tiếp thị 
  105. Marketing decision support system: Hệ thống hỗ trợ ra quyết định 
  106. Marketing information system: Hệ thống thông tin tiếp thị 
  107. Marketing intelligence: Tình báo tiếp thị 
  108. Marketing mix: Tiếp thị hỗn hợp 
  109. Marketing research: Nghiên cứu tiếp thị 
  110. Markup pricing: Định giá cộng lời vào chi phí 
  111. Mass-customization marketing: Tiếp thị cá thể hóa theo số đông 
  112. Mass-marketing: Tiếp thị đại trà 
  113. Middle majority: Nhóm (khách hàng) số đông 
  114. Modified rebuy: Mua lại có thay đổi 
  115. MRO-Maintenance Repair Operating: Sản phẩm công nghiệp thuộc nhóm cung ứng 
  116. Multi-channel confliet: Mâu thuẫn đa cấp 
  117. Natural environment: Yếu tố (môi trường) tự nhiên 
  118. Need: Nhu cầu 
  119. Network: Mạng lưới 
  120. Newtask: Mua mới 
  121. Observation: Quan sát 
  122. Manufacturer: Nhà sản xuất thiết bị gốc 
  123. Optional- feature pricing: Định giá theo tính năng tuỳ chọn 
  124. Packaging: Đóng gói 
  125. Perecived – value pricing: Định giá theo giá trị nhận thức 
  126. Personal interviewing: Phỏng vấn trực tiếp 
  127. Physical distribution: Phân phối vật chất 
  128. Political-legal environment: Yếu tố (môi trường) chính trị pháp lý 
  129. Positioning: Định vị 
  130. Post-purchase behavior: Hành vi sau mua 
  131. Price: Giá 
  132. Price discount: Giảm giá 
  133. Price elasticity: Co giãn ( của cầu) theo giá 
  134. Primary data: Thông tin sơ cấp 
  135. Problem recognition: Nhận diện vấn đề 
  136. Product: Sản phẩm 
  137. Product Concept: Quan điểm trọng sản phẩm 
  138. Product-building pricing: Định giá trọn gói 
  139. Product-form pricing: Định giá theo hình thức sản phẩm 
  140. Production concept: Quan điểm trọng sản xuất 
  141. Product-line pricing: Định giá theo họ sản phẩm 
  142. Product-mix pricing: Định giá theo chiến lược sản phẩm 
  143. Product-variety marketing: Tiếp thị đa dạng hóa sản phẩm 
  144. Promotion: Chiêu thị 
  145. Promotion pricing: Đánh giá khuyến mãi 
  146. Public Relation: Quan hệ cộng đồng 
  147. Pull Strategy: Chiến lược (tiếp thị) kéo 
  148. Purchase decision: Quyết định mua 
  149. Purchaser: Người mua (trong hành vi mua) 
  150. Push Strategy: Chiến lược tiếp thị đẩy 
  151. Quantity discount: Giảm giá cho số lượng mua lớn 
  152. Questionnaire: Bảng câu hỏi 
  153. Relationship marketing: Tiếp thị dựa trên quan hệ 
  154. Research and Development (R & D): Nghiên cứu và phát triển 
  155. Retailer: Nhà bán lẻ 
  156. Sales concept: Quan điểm trọng bán hàng 
  157. Sales information system: Hệ thống thông tin bán hàng 
  158. Sales promotion: Khuyến mãi 
  159. Satisfaction: Sự thỏa mãn 
  160. Sealed-bid auction: Đấu giá kín 
  161. Seasonal discount: Giảm giá theo mùa 
  162. Secondary sata: Thông tin thứ cấp 
  163. Segment: Phân khúc 
  164. Segmentation (Chiến lược): phân thị trường 
  165. Selective attention: Sàng lọc 
  166. Selective distortion: Chỉnh đốn 
  167. Selective distribution: Phân phối sàn lọc 
  168. Selective retention: Khắc họa 
  169. Service channel: Kênh dịch vụ 
  170. Short-run Average Cost –SAC: Chi phí trung bình trong ngắn hạn 
  171. Social –cultural environment: Yếu tố (môi trường) văn hóa xã hội 
  172. Social marketing concept: Quan điểm tiếp thị xã hội 
  173. Special-event pricing: Định giá cho những sự kiện đặc biệt 
  174. Straight rebuy: Mua lại trực tiếp 
  175. Subculture: Văn hóa phụ 
  176. Survey: Điều tra 
  177. Survival objective: Mục tiêu tồn tại 
  178. Target market: Thị trường mục tiêu 
  179. Target marketing: Tiếp thị mục tiêu 
  180. Target-return pricing: Định giá theo lợi nhuận mục tiêu 
  181. Task environment: Môi trường tác nghiệp 
  182. Technological environment: Yếu tố (môi trường) công nghệ 
  183. The order-to-payment eyele: Chu kỳ đặt hàng và trả tiền 
  184. Timing pricing: Định giá theo thời điểm mua 
  185. Trade mark: Nhãn hiệu đăng ký 
  186. Transaction: Giao dịch 
  187. Two-part pricing: Định giá hai phần 
  188. User: Người sử dụng 
  189. Value: Giá trị 
  190. Value pricing: Định giá theo giá trị 
  191. Vertical conflict: Mâu thuẫn hàng dọc 
  192. Want: Ước muốn 
  193. Wholesaler: Nhà bán sỉ 

Xem thêm kiến thức về marketing để học hỏi nhiều hơn và hiểu sâu hơn về các thuật ngữ trong marketing



Comments