Đề cương học phần Quản trị marketing có đáp án TMU

Đề cương học phần Quản trị marketing có đáp án TMU


Ngân hàng câu hỏi học phần quản trị marketing tmu đề cương ôn tập có đáp án
Ngân hàng câu hỏi học phần quản trị marketing tmu đề cương ôn tập có đáp án
NGÂN HÀN CÂU HỎI 
HỌC PHẦN QUẢN TRỊ MARKETING

NHÓM CÂU HỎI I
Câu 1: Trình bày phân tích các khái niệm cốt lõi của Quản trị marketing: Thị trường; Chào hàng thị trường; Nhu cầu, mong muốn và yêu cầu; Marketing quan hệ, Mạng lưới Marketing; Kênh Marketing? Vận dụng trong phân tích và quản trị marketing của doanh nghiệp.
Câu 2: Nêu và trình bày các xu hướng của nền kinh tế mới, và các thay đổi trong thực tiễn marketing? Vận dụng trong phân tích và quản trị marketing của doanh nghiệp.
Câu 3: Nêu và trình bày các nhiệm vụ của quản trị marketing? Vận dụng trong phân tích và quản trị marketing của doanh nghiệp.
Câu 4: Trình bày/ phân tích khái niệm:Giá trị cảm nhận của khách hàng; Sự thỏa mãn của khách hàng? Vận dụng trong phân tích và quản trị marketing của doanh nghiệp.
Câu 5: Trình bày/ phân tích nội dung các thực tiễn kinh doanh cốt lõi của doanh nghiệp? Vận dụng trong phân tích và quả trị marketing của doanh nghiệp.
Câu 6: Trình bày/phân tích có so sánh quá trình marketing theo cách tiếp cận truyền thống và hiện đại? Vận dụng trong phân tích và quản trị marketing doanh nghiệp.
Câu 7: Trình bày khái niệm và bản chất Mạng lưới phân phối giá trị ( chuỗi cung ứng giá trị)? Vận dụng trong phân tích và quản trị marketing của doanh nghiệp.
Câu 8: Trình bày phân tích khái niệm quản trị quan hệ khách hàng; các cấp độ marketing quan hệ của doanh nghiệp? Vận dụng trong phân tích và quản trị marketing của doanh nghiệp.
Câu 9: Trình bày/ Phân tích khái niệm, vai trò của marketing cơ sở dữ liệu khách hàng? Vận dụng trong phân tích và quản trị marketing của doanh nghiệp.
Câu 10: Trình bày/ phân tích khái niệm, mô hình và các công cụ phân tích marketing của doanh nghiệp? Vận dụng trong phân tích và quản trị marketing của doanh nghiệp.
Câu 11: Nêu các nhóm thông tin thuộc môi trường marketing? Vận dụng trong phân tích và quản trị marketing của doanh nghiệp?
Câu 12: Trình bày/phân tích khái niệm, mục đích, nhiệm vụ quan trắc môi trường marketing? Vận dụng các kết quả trong phân tích và quản trị marketing của doanh nghiệp.
Câu 13: Nêu và trình bày/phân tích nội dung các loại hình hành vi quyết định mua của khách hàng? Vận dụng kết quả trong phân tích và quản trị marketing của doanh nghiệp.
Câu 14: Trình bày/Phân tích nội dung các chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp: Dẫn đạo thị trường hoặc Thách thức thị trường hoặc Theo đuổi thị trường hoặc Nép góc thị trường? Vận dụng trong phân tích và quản trị marketing của doanh nghiệp.
Câu 15: Trình bày/Phân tích nội dung lựa chọn chiến lược cạnh tranh dựa trên năng lực marketing và cân bằng định hướng khách hàng với đối thủ cạnh tranh? Vận dụng trong phân tích và quản trị marketing của doanh nghiệp.
Câu 16: Trình bày/Phân tích nội dung thiết kế hệ thống điều tra cạnh tranh? Vận dụng trong phân tích và quản trị marketing của doanh nghiệp.
II- NHÓM CÂU HỎI 2
Câu 1: Trình bày/phân tích mô hình Giá trị cảm nhận của khách hàng; Giá trị chức năng, Giá trị tâm lý; Mối quan hệ giữa giá trị cảm nhận của khách hàng và sự thoả mãn của khách hàng? và liên hệ thực tế của 1 doanh nghiệp?
Câu 2. Trình bày/phân tích nội dung các yếu tố tạo nên thành công của các doanh nghiệp có hiệu năng cao và liên hệ thực tế của 1 doanh nghiệp?
Câu 3: Trình bày/phân tích nội dung các giai đoạn Lựa chọn, cung ứng và truyền thông giá trị trong mô hình quá trình sáng tạo và phân phối giá trị của doanh nghiệp? Và liên hệ thực tế của 1 doanh nghiệp?
Câu 4: Trình bày/phân tích nội dung các phương cách xây dựng lòng trung thành của khách hàng và liên hệ thực tế của 1 doanh nghiệp?
Câu 5: Trình bày/phân tích nội dung các nhóm yếu tố: Văn hoá, Xã hội, Cá nhân và Tâm lý ảnh hưởng đến hành vi mua của khách hàng và liên hệ thực tế của 1 doanh nghiệp?
Câu 6: Trình bày/phân tích nội dung các “vai trò trong mua sắm” trong hành vi mua của khách hàng và liên hệ thực tế của 1 doanh nghiệp?
Câu 7: Trình bày/phân tích nội dung các bước trong tiến trình ra quyết định mua của khách hàng và liên hệ thực tế của 1 doanh nghiệp?
Câu 8: Trình bày/ phân tích nội dung các lực lượng cạnh tranh theo mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của M. Porter và liên hệ thực tế của một doanh nghiệp?
Câu 9: Trình bày/ phân tích nội dung nhận diện các đối thủ cạnh tranh theo các tiếp cận ngành và thị trường về cạnh tranh? Liên hệ thực tế một DN?
Câu 10: Trình bày/ phân tích các đối thủ cạnh tranh của DN và liên hệ thực tế của một DN?
Câu 11: Trình bày/ phân tích nội dung đánh  giá các phân đoạn thị trường và lựa chọn đoạn thị trường mục tiêu? Liên hệ DN cụ thể?
Câu 12: Trình bày/ phân tích nội dung phát triển và truyền thông chiến lược định vị? Liên hệ thực tế một DN
Câu 13: Trình bày/phân tích nội dung các chiến lược marketing trong các giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm và liên hệ thực tế của 1 doanh nghiệp?
Câu 14: Trình bày/phân tích các nội dung trong kế hoạch hoá chiến lược của doanh nghiệp và liên hệ thực tế của 1 doanh nghiệp?
Câu 15: Trình bày/phân tích các nội dung trong kế hoạch hoá marketing của doanh nghiệp và liên hệ thực tế của 1 doanh nghiệp?

Đáp án đề cương học phần quản trị marketing ngân hàng câu hỏi TMU

NHÓM CÂU HỎI I
Câu 1: Trình bày phân tích các khái niệm cốt lõi của Quản trị marketing: Thị trường; Chào hàng thị trường; Nhu cầu, mong muốn và yêu cầu; Marketing quan hệ, Mạng lưới Marketing; Kênh Marketing? Vận dụng trong phân tích và quản trị marketing của doanh nghiệp.
Thị trường: bao gồm những KH tiềm ẩn cùng có một nhu cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng và có khả năng tham gia trao đổi để thỏa mãn nhu cầu hay mong muốn đó.
Chào hàng thị trường: là việc tung sản phẩm, dịch vụ mới ra thị trường và giới thiệu về sản phẩm, dịch vụ đó để giúp nhiều người biết đến và chấp nhận sản phẩm, dịch vụ.
Chào hàng Marketing là sự kết hợp sản phẩm, dịch vụ, thông tin và kinh nghiệm cống hiến cho thị trường nhằm thỏa mãn mong muốn hay yêu cầu của khách hàng.
Nhu cầu: cảm giác thiếu hụt mà con người có thể cảm nhận được.
Mong muốn: Giải pháp lựa chọn để đáp ứng nhu cầu.
Yêu cầu: những mong muốn có khả năng thanh toán.
Marketing quan hệ: có mục tiêu xây dựng mqh dài hạn thỏa mãn các bên then chốt tham gia nhằm giành được và duy trì lợi ích và hoạt động kinh doanh dài hạn.
Mạng lưới marketing: gồm công ty và các nhóm có liên quan có tính hỗ trợ của công ty mà công ty đã xây dựng quan hệ các bên tham gia cùng có lợi.
Kênh Marketing: tập hợp  gồm nhiều cá nhân và tổ chức ( độc lập và phụ thuộc lẫn nhau) cùng tham gia vào việc tạo ra, kích thích nhu cầu và làm thỏa mãn nhu cầu thông qua  việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ. Kênh marketing là sự tích hợp của 3 loại kênh: kênh truyền thông, kênh phân phối, kênh dịch vụ.
Vận dụng trong phân tích và quản trị marketing của doanh nghiệp:
          Chọn doanh nghiệp Vinamilk
Câu 2: Nêu và trình bày các xu hướng của nền kinh tế mới, và các thay đổi trong thực tiễn marketing? Vận dụng trong phân tích và quản trị marketing của doanh nghiệp.
Có 4 lực lượng định hình thời đại số: Số hóa và sự kết nối; Sự bùng nổ của internet; Customization và Customerization; Các dạng mới của trung gian.
Số hóa và sự kết nối
          Sự phát triển của công nghệ số, công nghệ số hóa toàn cầu kéo theo sự phát triển của nền kinh tế thời đại công nghệ.
          Kinh tế dần phát triển theo hướng hiện đại hóa và nền kinh tế thị trường là nền kinh tế mở, có sự liên kết chặt chẽ đồng thời cũng gây ra cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp tạo đà phát triển cho nền kinh tế.
          Các phương tiện kỹ thuật hiện đại, tiên tiến được áp dụng triệt để vào quá trình sản xuất hay cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp.
          Các phương tiện truyền thông đại chúng như Internet, Intranets, Extranets dần trở thành những phương tiện kết nối toàn cầu và được sử dụng rộng rãi.
Sự bùng nổ của Internet
          Sự phát triển mạnh mẽ của Internet có tầm ảnh hưởng không nhỏ tới sự phát triển của nền kinh tế thị trường.
          Nhờ sự phát triển của Internet mà các doanh nghiệp có thể truyền bá được thương hiệu cũng như sản phẩm của mình thông qua các web site của doanh nghiệp. Hầu hết các doanh nghiệp đều áp dụng mô hình thương mại điện tử để hỗ trợ việc mua bán hàng hóa dịch vụ của mình.
          Chúng ta không thể phủ nhận sự phát triển đến chóng mặt của Internet đã làm thay đổi khá nhiều tới phương thức kinh doanh cũng như hoạt động của các doanh nghiệp.
Customization và Customerization
          Customization được hiểu là sản xuất theo yêu cầu cụ thể của khách hàng .Trong khi đó Customerization được coi là sự khách hàng hóa, có nghĩa là các sản phẩm, dịch vụ sẽ được sản xuất và cung ứng theo nhu cầu của số đông người tiêu dùng.
          Điều này có ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi các doanh nghiệp sẽ vận dụng lợi ích này để tự động hóa dây chuyền sản xuất nhằm giảm chi phí và tăng hiệu suất cho sản phẩm, dịch vụ từ đó giảm giá thành thỏa mãn nhu cầu của khách, đồng thời cũng làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Các dạng mới của trung gian
          Ngoài các dạng trung gian như ở marketing truyền thống, trong xu thế phát triển của nền kinh tế mới các dạng mới của trung gian ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường:
-         Ngày càng có nhiều các các cơ sở dịch vụ marketing  như các cơ quan nghiên cứu marketing, các công ty quảng cáo, các hang truyền thông và các hang tư vấn về marketing hỗ trợ cho doanh nghiệp việc hoạch định và cổ động sản phẩm đến đúng ngay thị trường.
-         Các trung gian tài chính: ngân hàng, tín dụng, các công ty bảo hiểm và các tổ chức tài chính khác góp cổ phần trong những cuộc giao dịch về tài chính, bảo hiểm rủi roc ho các công việc liên quan đến mua bán sản phẩm.
Những thay đổi trong thực tiễn marketing
Nền kinh tế cũ
Nền kinh tế mới
Tổ chức theo đơn vị sản phẩm
Tổ chức theo phân đoạn khách hàng
Các giao dịch sinh lợi
Giá trị suốt đời của khách hàng
Báo cáo tài chính
Báo cáo marketing
Chủ sở hữu vốn
Người giữ vốn
Marketing chỉ do người chuyên trách làm
Tất cả mọi người đều làm marketing
Xây dựng thương hiệu qua quảng cáo
Xây dựng thương hiệu qua năng lực
Thu hút khách hàng
Giữ khách hàng trung thành
Không đo lường sự thỏa mãn của khách hàng
Đo lường sự thỏa mãn của khách hàng và tỷ lệ trung thành
Hứa hão và cung ứng thấp
Cam kết thấp và cung ứng vượt lời hứa
Thực tế cho thấy marketing đang từng bước đổi mới:
-         Thương mại điện tử:
+ Sử dụng các phương tiện và nền tảng điện tử để thực hiện thương mại.
+ Sử dụng web site hỗ trợ việc bán hàng trên mạng các sản phẩm dịch vụ.
+ Mua hàng điện tử từ các nhà cung ứng trực tuyến.
+ Marketing điện tử bao gồm các nỗ lực thông tin, truyền thông, cổ động và bán hàng hóa dịch vụ qua Internet.
-         Thiết kế Web site:
+Việc cho ra đời các web site hỗ trợ việc mua  bán hàng cực kỳ quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp kinh doanh
+Thiết kế web site không chỉ chú trọng tới hình ảnh sản phẩm, thương hiệu mà web site còn phải đáp ứng được việc truyền tải thông điệp và giá trị mà khách hàng nhận được.
-         Marketing quan hệ với khách hàng (CRM):
+Kết nối sản phẩm với dịch vụ dài hạn.
+Sử dụng các chương trình ưu đãi như khuyến mãi, khuyến mại, nhằm thu hút và giữ chân khách hàng.
+Xây dựng lòng trung thành với khách hàng như tặng thẻ VIP, thẻ khách hàng thân thiện cho nững khách hàng lâu năm.
Vận dụng trong phân tích và quản trị marketing của doanh nghiệp:
          Chọn doanh nghiệp Cocacola Việt Nam
Câu 3: Nêu và trình bày các nhiệm vụ của quản trị marketing? Vận dụng trong phân tích và quản trị marketing của doanh nghiệp.
Nhiệm vụ của quản trị marketing:
- Phát triển chiến lược marketing:
+ Nhận dạng và lựa chọn các thị trường người tiêu dùng và thị trường doanh nghiệp mục tiêu.
+ Phát triển chiến lược định vị khác biệt hóa các chào hàng thị trường.
+ Phát triển các chiến lược marketing theo chính sách sản phẩm và theo tiến hóa thị trường.
+ Phát triển các chiến lược chào hàng thị trường quốc tế.
+Quản trị thị trường chiến lược và các mô hình marketing mix.
+ Lập kế hoạch chiến lược và kế hoạch marketing hằng năm.
+Xây dựng ngân sách và đề xuất ngân sách marketing
- Nắm bắt các thấu hiểu marketing:
+ Nắm bắt được bản chất của marketing.
+ Thấu hiểu nhu cầu và mong muốn của khách hàng
- Kết nối với khách hàng:
+Không chỉ đưa sản phẩm tới khách hàng mà còn gắn kết doanh nghiệp với khách hàng.
+Tạo cho khách hàng sự tin cậy và trở thành khách hàng trung thành của doanh nghiệp.
- Xây dựng thương hiệu mạnh:
+Định vị thương hiệu trên thị trường.
+Tạo dựng và phát triển hình ảnh cũng như thương hiệu của doanh nghiệp.
- Định hướng các chào hàng thị trường:
+Định vị tập khách hàng mục tiêu.
+Chào hàng đúng đối tượng , đúng thời điểm.
- Cung ứng giá trị:
+Sản phẩm dịch vị chú trọng cung ứng giá trị cho khách hàng chứ không phải là lợi ích fdoanh nghiệp.
+Cung ứng giá trị đích thực dài hạn, không vì lợi ích trước mắt mà làm giảm uy tín, chất lượng.
+Mang lại cho khách hàng những lợi ích mà họ mong muốn  đáp ứng sự thỏa mãn của khách hàng về giá trị và giá trị gia tăng của sản phẩm.
- Truyền thông giá trị:
+Mục đích truyền thông không phải là truyền thông sản phẩm mà là truyền thông giá trị sản phẩm.
+Sử dụng các công cụ quảng cáo, bán hàng cá nhân, khuyến mại để truyền thông giá trị cung ứng.
- Sáng tạo sự tăng trưởng trong dài hạn:
+Thiết lập mục tiêu kinh doanh rõ ràng, có các hướng đi phát triển trong tương lai.
+Mục đích của người làm kinh doanh là không ngừng sáng tạo ra giá trị nhằm thỏa mãn khách hàng trong dài hạn.

Nhận toàn bộ đáp án đề cương học phần quản trị marketing tmu tại đây

Comments