Đề cương học phần Công nghệ phần mềm có đáp án TMU

Đề cương học phần Công nghệ phần mềm có đáp án TMU đại học Thương Mại đầy đủ câu hỏi

Xem tài liệu ôn thi môn công nghệ phần mềm câu hỏi có lời giải hướng dẫn
Đề cương ôn tập có đáp án môn Công nghệ phần mềm đại học thương mại
Đề cương ôn tập có đáp án môn Công nghệ phần mềm đại học thương mại
NGÂN HÀNG CÂU HỎI
HỌC PHẦN:  CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Câu 1: Trình bày khái niệm sản phẩm phần mềm. Các nhóm sản phẩm phần mềm hiện có? Phân tích các tiêu chuẩn của một sản phẩm phần mềm và giải thích lý do?
Câu 2: Trong quá trình xây dựng một phần mềm, vì sao nhóm phát triển dự án cần phải tuân thủ và thực hiện theo mô hình phát triển phần mềm? Cho biết sự khác biệt giữa phần mềm phát triển đại trà và phần mềm phát triển theo yêu cầu.
Câu 3: Khủng hoảng phần mềm là gì? Phân tích mối quan hệ giữa khủng hoảng kinh tế và khủng hoảng phần mềm. Bài học thực tế  về  khủng hoảng phần mềm giai đoạn 2000-2015 của thế giới?
Câu 4: Liệt kê các pha phát triển trong vòng đời phần mềm. Vì sao pha bảo trì là pha tốn kém thời gian và kinh phí nhất?
Câu 5: Liệt kê những khó khăn trong phát triển phần mềm. Theo bạn, khó khăn nào ảnh hưởng tới chất lượng phần mềm nhất? Vì sao?
Câu 6. Phân tích vòng đời phát triển phần mềm
Câu 7.Mô tả lịch sử phát triển của công nghệ phần mêm.trình bày các tiêu chuẩn để có 1 phần mềm tốt
Câu 8. trình bày tóm tắt các loại hồ sơ  ( tài liệu) đi kèm sản phẩm phần mềm khi bàn giao với người sử dụng
Câu 9. trình bày đặc trưng cơ bản của mô hình gia tăng.so sánh ưu nhược điểm của mô hình gia tăng và mô hình bản mẫu nhanh
Câu 10. trình bày đặc trưng cơ bản của mô hình hợp nhất.mô hình này thường ứng dụng trong dự án phần mềm nào
Câu 11: Dựa trên phân tích cụ thể, hãy chỉ ra những ưu điểm của bản mẫu nhanh trong tiến trình phát triển phần mềm.
Câu 12: Trình bày các đặc trưng cơ bản của mô hình gia tăng và mô hình xoắn ốc. So sánh ưu nhược điểm của mô hình gia tăng và mô hình xoắn ốc.
Câu 13: Mô hình xoắn ốc được cho là phù hợp trong phát triển các dự án phần mềm lớn. Hãy giải thích dựa trên đặc điểm của mô hình này.
Câu 14: Trình bày mô hình thác nước và mô hình xoắn ốc. Nêu ưu và nhược điểm và sự khác nhau của hai mô hình đó?
Câu 15: Trình bày các đặc trưng cơ bản của mô hình làm bản mẫu nhanh. So sánh ưu nhược điểm của mô hình làm bản mẫu nhanh và mô hình thác nước.
Câu 16: Trình bày các đặc trưng cơ bản của mô hình thác nước và mô hình chữ V. So sánh ưu nhược điểm của mô hình mô hình thác nước và mô hình chữ V.
Câu 18 :  Mô hình hợp nhất được cho là phù hợp trong phát triển các dự án phần mềm lớn. Hãy giải thích dựa trên đặc điểm của mô hình này.
Câu 19 :  Dựa trên phân tích cụ  thể, hãy chỉ  ra những ưu điểm của mô hình bản mẫu nhanh trong tiến trình phát triển phần mềm.
Câu 20 : .  Trình bày các đặc trưng cơ bản của mô hình làm bản mẫu nhanh. So sánh ưu nhược điểm của mô hình làm bản mẫu nhanh và mô hình thác nước.
Câu 21:  Dựa trên phân tích cụ thể, hãy chỉ ra những ưu điểm của mô hình xoắn ốc trong tiến trình phát triển phần mềm.
Câu22: Phân tích các hoạt động chính trong giai đoạn phân tích phần mềm. Tại sao việc xác định nhu cầu người sử dụng và phân tích tính khả  thi là những bước đầu tiên trong quá trình phân tích phần mềm?
Câu 23: Trình bày nguyên tắc thiết kế giao diện người dùng? Theo bạn nguyên tắc nào quan trọng nhất? Vì sao?
Câu 24: Khái niệm kiểm thử. So sánh ưu nhược điểm của phương pháp kiểm thử  trên bàn (kiểm thử tĩnh) và kiểm thử trên máy (kiểm thử động).
Câu 25: Các lỗi có thể mắc phải trong quá trình cài đặt phần mềm là gì? Nguyên nhân? Theo bạn lỗi nào ảnh hưởng tới việc triển khai phần mềm nhất? Vì sao?
Câu 26: Chất lượng của thiết kế được thể hiện qua các yếu tố gì? Các yếu tố đó có vai trò như thế nào trong thiết kế phần mềm?
Câu 27: Trình bày các giai đoạn để  thiết kế  một sản phẩm phần mềm? Liệt kê các phương pháp thiết kế phần mềm hiện nay mà bạn biết?
Câu 28: Nêu các nguyên tắc thiết kế giao diện người dùng ? Theo bạn nguyên tắc nào quan trọng nhất? Vì sao?
Câu 29: Trình bày phương pháp thiết kế kiểm thử hộp đen (What) và kiểm thử hộp trắng (How).
Câu 30: Liệt kê các phương pháp phân tích thiết kế phần mềm. Trình bày mối quan hệgiữa phân tích thiết kế và đặc tả phần mềm?
Câu 31.  Liệt kê các công việc cần thực hiện trong kỹ thuật kiểm thử hộp đen? Nó giúp kiểm tra những nội dung nào của đối tượng kiểm thử? Ưu điểm của kỹ  thuật kiểm thử hộp đen là gì?
Câu 32.  Thiết kế ca kiểm thử trong kỹ thuật kiểm thử hộp trắng cần dựa trên cơ sơ nào? Thiết kế ca kiểm thử cần đảm bảo điều kiện gì?
Câu 33.  Nêu các nội dung chính trong giai đoạn đặc tả phần mềm ? Theo bạn những nội dung nào ảnh hưởng tới chất lượng phần mềm?
Câu 34.  Tại sao nói tính linh hoạt và khách quan là yêu cầu quan trọng trong quá trình phân tích và xác định yêu cầu phần mềm.
Câu 35.  Các lỗi có thể mắc phải trong quá trình thiết kế phần mềm là gì? Nguyên nhân? Theo bạn lỗi nào là lỗi nặng nhất? Vì sao?
Câu 36.  Trình bày các giai đoạn để  thiết kế  một sản phẩm phần mềm? Liệt kê các phương pháp thiết kế phần mềm hiện nay mà bạn biết?
Quá trình thiết kế
Câu 37.    Thế nào là một thiết kế tốt? Chất lượng của thiết kế được thể hiện qua các yếu tố gì? Các yếu tố đó có vai trò như thế nào trong thiết kế phần mềm?
Câu 38.  Định nghĩa kiểm thử trong phát triển phần mềm, trình bày những điểm cần lưu ý khi thực hiện kiểm thử.
Câu 39:  So sánh hai phương pháp: kiểm thử  trên bàn (kiểm thử  tĩnh) và kiểm thử  trên máy (kiểm thử động)
Câu 40:  Khái niệm ca kiểm thử? Mục tiêu thiết kế ca kiểm thử? các bước để xây dựng một ca kiểm thử?

Một số đề thi tham khảo
Đề 1:
Câu 1: sử phát triển của phần mềm: gồm 3 giai đoạn
Câu 3: hệ thống thông tin quản lý cửa hàng bán linh kiện máy tính: khi khách hàng yêu cầu mua hàng.
1.nên sử dụng mô hình chữ V để xây dựng phần mềm
2. yêu cấu chức năng và phi chức năng
3. hệ thống gồm những thực thể và thuộc tính
Đề 2:
câu 1:khái niệm vòng đời phần mềm
Câu 2: nêu các nguyên tắc thiết kế giao diện
Câu 3 : Hệ thống quản lý bãi xe
1. yêu cấu chức năng và phi chức năng, miền ứng dụng

Đáp án hướng dẫn trả lời câu hỏi đề cương học phần công nghệ phần mềm

Câu 1: Trình bày khái niệm sản phẩm phần mềm. Các nhóm sản phẩm phần mềm hiện có? Phân tích các tiêu chuẩn của một sản phẩm phần mềm và giải thích lý do?
- Sản phẩm phần mềm là gì: là một tập hợp gồm những câu lệnh hoặc chỉ thị được viết bằng một hoặc nhiều ngôn ngữ lập trình, theo một trật tự xác định, và các dữ liệu hay tài liệu liên quan nhằm thực hiện một số nhiệm vụ hay chức năng hoặc giải quyết một vấn đề cụ thể nào đó.
- Các tiêu chuẩn của sản phẩm phần mềm:
+  Tính đúng đắn: Phần mềm phải thực hiện đầy đủ và chính xác các yêu cầu của người dùng 
+  Tính tiến hóa: Cho phép người dùng có thể khai báo các thay đổi về qui định của phần mềm theo các thay đổi trong thế giới thực VD: - Cách tính trung bình kiểm tra, trung bình môn - Cách tính lương dựa vào bảng chấm công - Công thức tính tiền phạt - Công thức tính tiền điện 
+  Tính tiện dụng: Dễ học, dễ sử dụng, có giao diện trực quan, tự nhiên 
+  Tính hiệu quả: Sử dụng tối ưu các tài nguyên (CPU, bộ nhớ, ...) --> sử dụng được trên cấu hình tối thiểu 
+  Tính tương thích: Trao đổi dữ liệu được với các phần mềm khác có liên quan VD: - Nhập danh mục sách từ tập tin Excel - Xuất danh sách điểm thành tập tin Excel - Gởi báo cáo tổng kết thông qua Email bằng phần mềm WinFax.
Câu 2: Trong quá trình xây dựng một phần mềm, vì sao nhóm phát triển dự án cần phải tuân thủ và thực hiện theo mô hình phát triển phần mềm? Cho biết sự khác biệt giữa phần mềm phát triển đại trà và phần mềm phát triển theo yêu cầu.

- Tại sao phải tuân thủ và thực hiện theo mô hình phát triển:
Cũng như mọi ngành sản xuất khác, qui trình là một trong những yếu tố cực kỳ quan trọng đem lại sự thành công cho các nhà sản xuất phần mềm, nó giúp cho mọi thành viên trong dự án từ người cũ đến người mới, trong hay ngoài công ty đều có thể xử lý đồng bộ công việc tương ứng vị trí của mình thông qua cách thức chung của công ty, hay ít nhất ở cấp độ dự án.
Mô hình phát triển phần mềm là một thể hiện trừu tượng của quy trình phần mềm. Tùy theo mô hình phát triển phần mềm, các nhóm công việc được triển khai theo những cách khác nhau. Để sản xuất cùng một sản phẩm phần mềm người ta có thể dùng các mô hình khác nhau. Tuy nhiên không phải tất cả các mô hình đều thích hợp cho mọi ứng dụng. Chính vì vậy, nhóm phát triển dự án sẽ phải chọn ra mô hình thích hợp nhất, tuân thủ và thực hiện theo mô hình đó.
- Sự khác biệt giữa phần mềm đại trà và phần mềm làm theo yêu cầu riêng:
Phần mềm ĐẠI TRÀ là phần mềm làm cho 1 lĩnh vực nào đó thật cụ thể (ví dụ có một số phần mềm chỉ viết riêng để quản lý GAS có trên thị trường, họ ko viết cho lĩnh vực khác mà chỉ đi vào 1 thị trường đó mà thôi), hoặc có tính dùng chung rất cao (ví dụ như phần mềm kế toán) để có thể bán với 1 số lượng cực lớn mà ko phù thuộc vào sự đặc thù nào của doanh nghiệp. Chi phí phát triển PM đại trà được phân bổ cho hàng chục nghìn khách hàng nên giá các sản phẩm phần mềm đại trà thường khá rẻ. Ngoài ra, phần mềm đại trà còn có tính liên tục phát triển, các phiên bản sau sẽ có chất lượng cao hơn phiên bản trước để đáp ứng được nhu cầu người dùng.
Phần mềm PHÁT TRIỂN THEO YÊU CẦU RIÊNG: Nhà phát triển phần mềm sẽ phải xây dựng dự án để phát triển riêng theo yêu cầu của từng KH. Loại phần mềm  này có đặc điểm là chi phí phát triển phần mềm rất lớn và chỉ được phân bổ cho 1 hoặc 1 vài khách hàng riêng biệt nên thường có giá cao. Khi kết thúc hợp đồng thì thường rất ít khi phần mềm được phát triển tiếp trừ phi: 1 là KH ký hợp đồng nâp cấp phần mềm theo yêu cầu; 2 là: có KH mới tương tự có thể áp dụng (nhưng số lượng mới sẽ ko nhiều tới mức như thị trường của phần mềm đại trà).

Nhận trọn bộ đề cương đáp án ôn thi cấp tốc tại đây

Comments